🥈 Bài Tập Chuyên Đề Tập Hợp Lớp 6
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Chuyên đề học tập Địa lí 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Chuyên đề học tập Địa lí 10 từ đó học tốt môn Địa lí lớp 10.
Gọi H là tập hợp các bạn tham gia Chuyên đề 2 trong tình huống mở đầu - Tuyển chọn giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp bạn làm bài tập Toán 10 dễ dàng.
. có Loại 4 16 + y 2 = 37 21 Không có Loại 5 25 + y 2 = 46 21 Không có Loại 6 36 + y 2 = 55 19 Không có Loại 7 49 + y 2 = 64 15 Không có Loại 8 64 + y 2 =. thay vào đ- ợc 15ac = và bài toán trở thành tìm b biết 1 5 1 .15.7bb b = 1005 .10 1 .105 945 60 .110 1
Bài tập nâng cao và một số chuyên đề Toán 6 – Bùi Văn Tuyên. Đây là cuốn sách khá phổ biến của các bạn lớp 6. Hầu như cuốn sách đã cung cấp các bài tập nâng cao của lớp 6. Một số chuyên đề được tác giả xây dựng riêng một cách hợp lí.
Bạn đang xem: Bài tập chuyên đề tập hợp lớp 6 - Chỉ ra đặc điểm đặc trưng mang lại các bộ phận của nó. 2. Các bài mẫu: Ví dụ 1: Viết tập hợp những chữ cái trong từ “TOÁN HỌC”. Giải. T, O, A, N, H, C. Chú ý : Mỗi phần tử của tập vừa lòng chỉ liệt kê một
Toán Cấp 2. 07/02/2018. Bồi dưỡng Toán 6, Số học 6, Toán 6. Ôn tập chuyên đề Tập hợp Toán lớp 6 với lý thuyết câu hỏi ôn tập. Phần bài tập với các dạng toán có hướng dẫn giải chi tiết. Cuối cùng là bài tập cho các em học sinh lớp 6 tự giải.
Chuyên đề Toán Lớp 6: bài TẬP HỢP. TẬP HỢP CON. Bạn đang xem: Bài tập tập hợp lớp 6 Tổng hợp các dạng bài xích tập theo chăm đề tập đúng theo môn toán lớp 6 hay tuyệt nhất và phương pháp giải dễ dàng hiểu.Tự học tập Online xin ra mắt đến các bạn tham khảo chăm đề Toán Lớp 6: bài bác TẬP HỢP.
Đề thi kiểm tra môn toán lớp 6 - Dạng 6: Bài tập vận dụng có đáp án. Hỏi bài. Đăng nhập. Đăng ký. Khóa học Lớp 12.
Bài tập lũy thừa với số mũ tự nhiên nâng cao toán 6; Bài tập nâng cao chuyên đề tập hợp lớp 6; Chuyên đề lũy thừa với số tự nhiên lớp 6 – Phiếu bài tập nâng cao; Phiếu bài tập tính chất chia hết của một tổng nâng cao
prD4jUZ. Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới tập về tập hợp lớp 6 là tài liệu Toán lớp 6 hay, giúp các em học sinh củng cố và nâng cao các kiến thức về các dạng toán liên quan đến Tập hợp. Mời các em tham khảo Bài tập chuyên đề tập hợp toán lớp 6 dưới đây trước khi bước vào lớp thêm các thông tin về Bài tập chuyên đề tập hợp
Chuyên đề Toán Lớp 6 Bài TẬP HỢP. TẬP HỢP CON. Tổng hợp các dạng bài tập theo chuyên đề tập hợp môn toán lớp 6 hay nhất và phương pháp giải dễ hiểu. Tự học Online xin giới thiệu đến các bạn tham khảo Chuyên đề Toán Lớp 6 Bài TẬP HỢP. TẬP HỢP CONMục Lớp 6Chuyên đề Toán Lớp 6 Bài TẬP HỢP. TẬP HỢP CONA/ KIẾN THỨC CƠ BẢN. Tập hợp là một khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và trong cuộc sống, ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ. Tập hợp được đặt tên bằng chữ cái in hoa VD Tập hợp A, tập hợp B,… Phần tử của tập hợp kí hiệu bằng chữ cái thường VD phần tử a, phần tử b,…. Viết tập hợp – Liệt kê phần tử của tập hợp A = {phần tử}– Chỉ ra tính chất đặc trưng của các tập hợp A = {x tính chất đặc trưng} Số phần tử của tập hợp Một tập hợp có thể có một, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Phần tử thuộc, không thuộc tập hợp – Nếu phần tử x thuộc tập hợp A, kí hiệu x ∈ A.– Nếu phần tử a không thuộc tập hợp A, kí hiệu a A. Tập hợp rỗng Là tập hợp không có phần tử nào, tập rỗng kí hiệu là Ø. Tập hợp con Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B, kí hiệu là AB hay BA. Hai tập hợp bằng nhau Nếu AB và BA, ta nói hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu A = B. Nếu tập hợp A có n phần tử thì số tập hợp con của A là dẫn học chuyên đề Toán Lớp 6 Bài TẬP HỢP. TẬP HỢP CON B/ CÁC DẠNG 1 Viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệu * Với tập hợp ít phần tử thì viết tập hợp theo cách liệt kê phần tử. * Với tập hợp có rất nhiều phần tử vô số phần tử thì viết tập hợp theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử trong tập 1 Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”. Không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho.a Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuôngb A c A h ABài 2 Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O}a/ Tìm cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của dẫna/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “CÓ CÁ”b/ X = {x x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”}Bài 3 Cho các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6;8;10} ; B = {1; 3; 5; 7; 9;11}a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc 4 Cho tập hợp A = {1; 2;3;x; a; b}a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?Bài 5 Cho tập hợp B = {a, b, c}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con?Bài 6 Cho A = {1; 3; a; b} ; B = {3; b} . Điền các kí hiệu thích hợp vào dấu ….1 ……A ; 3 … A ; 3……. B ; B …… ABài 7 Cho các tập hợp ; . Hãy điền dấu hayvào các ô dưới đâyN …. N* ; A ……… B Bài 8 Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tửa A = {x ∈ N* 20 ≤ x 100Bài 6 Dùng 4 chữ số 1, 2, 3, 4 để viết tất cả các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau. Hỏi tập này có bao nhiêu phần 7 Cho hai tập hợp M = {0,2,4,…..,96,98,100;102;104;106}; Q = { x N* x là số chẵn ,x Tập hợp D các số tự nhiên x , x N* mà + 1 < 3 Tập hợp con. * Muốn chứng minh tập B là con của tập A, ta cần chỉ ra mỗi phần tử của B đều thuộc A. * Để viết tập con của A, ta cần viết tập A dưới dạng liệt kê phần tử. Khi đó mỗi tập B gồm một số phần tử của A sẽ là tập con của A. * Lưu ý – Nếu tập hợp A có n phần tử thì số tập hợp con của A là 2n – Số phần tử của tập con của A không vượt quá số phần tử của A. – Tập rỗng là tập con của mọi tập 1 Trong ba tập hợp con sau đây, tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp còn lại. Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ mỗi tập hợp trên với tập là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 20B là tập hợp các số lẻC là tập hợp các số tự nhiên khác 2 Trong các tập hợp sau, Tập hợp nào là tập con của tập còn lại?a A = {m ; n} và B = {m ; n ; p ; q}b C là tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số giống nhau và D là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho E = {a ∈N 5 < a < 10} và F = {6 ; 7 ;8 ; 9}Bài 3 Cho tập A = {1 ; 2; 3}a Tìm các tập hợp con của tập Viết tập hợp B gồm các phần tử là các tập con của Ac Khẳng định tập A là tập con của B đúng không?Bài 4 Cho tập A = {nho, mận, hồng, cam, bưởi}Hãy viết tất cả các tập hợp con của A sao cho mỗi tập hợp đó cóa Một phần Hai phần Ba phần 3. Minh họa một tập hợp cho trước bằng hình vẽ * Sử dụng biểu đồ Ven. Đó là một đường cong khép kín, không tự cắt, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một điểm ở bên trong đường cong đó. VÍ DỤ. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên chẵn m sao cho 4 < m < 11. Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ. Tải Xuống
Đây là tuyển chọn các bài tập về tập hợp lớp 6 giúp các bạn rèn luyện kiến thức về tập hợp, các thầy cô ôn tập cho học sinh từ cơ bản đến nâng cao hãy tham khảo với onthihsg ngay và luôn bên dưới hợp các dạng bài tập về tập hợp lớp 6Các bài toán về tập hợp lớp 6 rèn luyện kĩ năng viết tập hợpBài 1 Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 12 và không vượt quá 16,Sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông 12 ¨ A; 13 ¨ A; 15 ¨ A; 16 ¨ ABài 2 Viết tập hợp các chữ cái trong cụm từ “BẢO LỘC”Bài 3 Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử ?E = {x thuộc N 5 < x < 8}F = {x thuộc N* x < 4}G = {x thuộc N 12 < = x <= 17} .Bài 4 Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?a Tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 14 = 23b Tập hợp B các số tự nhiên x mà x – 3 = 24c Tập hợp C các số tự nhiên x mà = 0d Tập hợp D các số tự nhiên x mà = 2Bài 5 Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?a Tập hợp các số tự nhiên x không vượt quá 6b Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 245 nhưng nhỏ hơn 6 Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 8, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 6 và tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn 3, rồi dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp đề tập hợp lớp 6 nâng cao rèn luyện kĩ năng tính số phần tử của tập hợpBài 7 Tìm số phần tử của các tập hợp saua A = {2; 4; 6; …; 2018}b B = {3; 5; 7; …; 3000}Bài 8 Một quyển sách có 213 trang. Được đánh số trang từ 3 đến 213. Hỏi phải dùng bao nhiêu chữ số để đánh số các trang của quyển sách này?File word tuyển chọn các bài tập phần tập hợp để các bạn tham khảoCác bài toán nâng cao về tập hợp lớp 6Các dạng bài tập về tập hợp lớp 6Dạng 1 Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệuBài 1 Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”a. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuôngb □ A; c □ A; h □ ALời giảia/ A = {a, c, h, i, m, n, ô, p, t}b/Lưu ý học sinh Bài toán trên không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho, và trong một tập hợp thì mỗi phần tử chỉ xuất hiện một lầnBài 2 Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O}a/ Tìm cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của giảia/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “CÓ CÁ”b/ X = {x x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”}Bài 3 Cho các tập hợpA = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 10}; B = {1; 3; 5; 7; 9; 11}a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc giảia/ C = {2; 4; 6}b/ D = {5; 9}c/ E = {1; 3; 5}d/ F = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11}Bài 4 Cho tập hợp A = {1; 2; 3; x; a; b}a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?Lời giảia/ {1}; {2}; {a}; {b}; {x}b/ {1; 2}; {1; a}; {1; b}; {1; 3}; {1; x}; {2; a}; {2; b}; {2; 3}; {2; x}; {3; x}; {3; a}; {3; b}; {x; a}; {x; b}; {a; b}c/ Tập hợp B không phải là tập hợp con của tập hợp A bởi vì nhưngBài 5 Cho tập hợp B = {a, b, c}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con?Lời giải+ Tập hợp con của B không có phần từ nào là .+ Các tập hợp con của B có một phần tử là {a}; {b}; {c}+ Các tập hợp con của B có hai phần tử là {a; b}; {a; c}; {b; c}+ Tập hợp con của B có 3 phần tử chính là B = {a, b, c}Vậy tập hợp A có tất cả 8 tập hợp chú. Một tập hợp A bất kỳ luôn có hai tập hợp con đặc biệt. Đó là tập hợp rỗng và chính tập hợp A. Ta quy ước là tập hợp con của mọi tập 6 Cho A = {1; 3; a; b} ; B = {3; b}Điền các kí hiệu thích hợp vào dấu ….1 ……A ; 3 … A ; a……. B ; B …… ALời giải1 A ; 3 A ; a B ; B ABài 7 Cho các tập hợp;Hãy điền dấu hay vào các ô dưới đâyA … N* ; A … B; N …. BLời giảiA N* ; A B; N BDạng 2 Các bài tập về xác định số phần tử của một tập hợpBài 1 Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử?Lời giảiTập hợp A có 999 – 100 + 1 = 900 phần 2 Hãy tính số phần tử của các tập hợp saua/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, …, 296, 299, 302c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, …, 275 , 279Lời giảia/ Tập hợp A có 999 – 1012 +1 = 450 phần Tập hợp B có 302 – 2 3 + 1 = 101 phần Tập hợp C có 279 – 7 4 + 1 = 69 phần quát+ Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có b – a 2 + 1 phần tử.+ Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có n – m 2 + 1 phần tử.+ Tập hợp các số từ số c đến số d là dãy số các đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp của dãy là 3 có d – c 3 + 1 phần 3 Cha mua cho em một quyển số tay dày 145 trang. Để tiện theo dõi em đánh số trang từ 1 đến 256. Hỏi em đã phải viết bao nhiêu chữ số để đánh hết cuốn sổ tay?Lời giải+ Từ trang 1 đến trang 9, viết 9 chữ số.+ Từ trang 10 đến trang 99 có 90 trang, viết 90 . 2 = 180 chữ số.+ Từ trang 100 đến trang 145 có 145 – 100 + 1 = 46 trang, cần viết 46 . 3 = 138 chữ cần viết 9 + 180 + 138 = 327 4 Các số tự nhiên từ 1000 đến 10000 có bao nhiêu số có đúng 3 chữ số giống giải+ Số 10000 là số duy nhất có 5 chữ số, số này có hơn 3 chữ số giống nhau nên không thoả mãn yêu cầu của bài số cần tìm chỉ có thể có dạng , , , với a b là các chữ số.+ Xét số dạng , chữ số a có 9 cách chọn a 0 có 9 cách chọn để b khác có 9 . 8 = 71 số có dạng .Lập luận tương tự ta thấy các dạng còn lại đều có 81 số. Suy ta tất cả các số từ 1000 đến 10000 có đúng 3 chữ số giống nhau gồm = 324 5 Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số bằng 3?Lời giảiVì 3 = 0 + 0 + 3 + 0 = 0 + 1 + 1 + 1 = 1 + 2 + 0 + 0 nên các số có 4 chữ số mà tổng các chữ số bằng 3 là 3000; 1011; 2001; 1002; 1110; 2100; 1200; 1101; 2010; 1020Có tất cả 10 số như vậyBài 6 Tính nhanh các tổng saua, 29 + 132 + 237 + 868 + 763b, 652 + 327 + 148 + 15 + 73Lời giảia, 29 + 132 + 237 + 868 + 763= 29 + 132 + 868 + 237 + 763= 29 + 1000 + 1000 = 2029b, 652 + 327 + 148 + 15 + 73= 652 + 148 + 327 + 73 + 15= 700 + 400 + 15 = 1115
bài tập chuyên đề tập hợp lớp 6