🦈 Bổ Ngữ Khả Năng Tiếng Trung
November 27, 2013 ·. Bổ ngữ trạng thái và bổ ngữ khả năng. 1. Bổ ngữ khả năng biểu thị kết quả có thể xảy ra. Nhưng bổ nghĩa trạng thái biểu thị kết quả đã xảy ra. Ví dụ: 他演得好这个节目。. (可 能 补 语,可 能 但 无 结 果 )。. => Tiết mục này anh ấy diễn
Tìm hiểu về Bổ ngữ khả năng cùng giảng viên Kim Ngân nhé! ===== #GIẢM_TỚI 35% học phí khi đăng ký COMBO từ 1.4K views, 34 likes, 6 loves, 1 comments, 9 shares, Facebook Watch Videos from Trung Tâm Tiếng Trung SOFL: BỔ NGỮ KHẢ NĂNG.
1. Biểu thị xu hướng đi ngang qua, dùng 过来 khi hướng về người nói, dịch là “qua đây”; dùng 过去 khi xa hướng người nói, dịch là “qua đó”. 你快过来帮我一下!. 等我一下, 我马上过去. Nǐ kuài guòlái bāng wǒ yīxià! Děng wǒ yīxià, wǒ mǎshàng guòqù. Anh mau qua
bổ sung danh mục các năng lực giao tiếp trên cơ sở phù hợp với chủ điểm, chủ đề, đáp ứng nhu cầu, sở thích và khả năng học tập của người học để đạt được các mục tiêu đề ra trong Chương trình. 5.1.2. Kiến thức ngơn ngữ
BỔ NGỮ KHẢ NĂNG. Học là nhớ, học là giỏi, học là phải đủ tự tin bước vào làm việc và kinh doanh. 1. Khái niệm: Bổ ngữ khả năng biểu thị kết quả của động tác có thể được thực hiện hoặc không thể được thực hiện. Bổ ngữ khả năng do hình dung từ, động
Còn hình thức khẳng định thường được dùng chủ yếu để trả lời câu hỏi của bổ ngữ khả năng, thể hiện sự phán đoán không chắc chắn. Trên đây là cách dùng các loại bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung. Hi vọng các bạn sẽ nắm chắc kiến thức để sử dụng chuẩn
Garen mùa 12 ᴠị tướng top đấu ѕĩ thuộc hàng cách chơi dễ bậc nhất trong LMHT, tuу ᴠậу khả năng chống chịu ᴠà dồn ѕát thương khống chế của anh chàng cũng ᴠô
Bổ ngữ khả năng dùng để biểu thị khả năng có thể xảy ra hoặc không thể sảy ra của một động tác, hành vi nào đó. II. Các loại bổ ngữ khả năng. 1. Động từ/tính từ + 得/不得. Cấu trúc này biểu thị: có thể hay không thể làm gì. 这可是件大事,你可大意不得
Nhƣ vậy, “quan hệ ngữ pháp là quan hệ hình tuyến giữa các từ tạo ra những tổ hợp từ có khả năng đƣợc vận dụng độc lập, đƣợc xem nhƣ là dạng rút gọn của một kết cấu phức tạp hơn, và có ít nhất một thành tố có khả năng đƣợc thay thế bằng từ nghi vấn”.
neAiML. BỔ NGỮ KHẢ NĂNG Bổ ngữ khả năng BNKN dùng để biểu thị hành động có thể thực hiện được hay không thể thực hiện được. Bổ ngữ này thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận các từ đảm nhận khá giống bổ ngữ kết quả và bổ ngữ xu hướng Công thức + S +V +得+ BNKN … Trong câu khẳng định ta có thể dùng 能 / 可以 đứng trước động từ, để tu sức, nhấn mạnh cho động từ. Việc sử dụng trợ từ kết cấu 得 sẽ khiến nhiều bạn nhầm lẫn với bổ ngữ trạng thái, nhưng các bạn chú ý bổ ngữ trạng thái diễn tả việc đánh giá nhận xét về hành động, còn bổ ngữ khả năng thì dùng để diễn tả khả năng có thể hay không thể thực hiện hành động. 例如: 我能看懂中文书。 =》我看得懂中文书。 - S + V +不+ BNKN … Khác với bổ ngữ kết quả, phủ định của bổ ngữ khả năng mượn phó từ 不 đứng sau V chứ không phải phó từ 没 đứng trước động từ. Trong câu phủ định của BNKN thì vế đầu thường đưa ra một điều kiện khách quan hoặc chủ quan nào đó khiến cho người nói không thể thực hiện được hành động. Trường hợp này người Trung Quốc thường sử dụng phủ định của BNKN hơn là phủ định của động từ năng nguyện. 例如: 他写的字太小了,我不能看见。 =》他写的字太小了,我看不见。 ? S + V +得+ BNKN + V + 不+ BNKN? Câu nghi vấn của BNKN là sự kết hợp giữa khẳng định và phủ định. 例如: 老师说的话,你能听懂吗? =》老师说的话,你听得懂听不懂? Chú ý 了,着,过,把,被 không dùng với câu bổ ngữ khả năng. Một số động từ làm bổ ngữ khả năng 动 /dòng / ???? Biểu thị khả năng di chuyển một vật nào đó ra khỏi vị trí ban đầu 例如: 我们俩抬不动这般沙发: Hai người chúng tôi nhấc không nổi cái bộ sofa này. ???? Biểu thị không còn đủ sức để làm việc gì thường dùng ở dạng phủ định 整天要走路,我的腿好疼啊!现在走不动了。Cả ngày trời phải đi bộ, chân của tôi đau quá rồi! giờ đi không nổi nữa rồi. 着 / zháo / ???? Biểu thị khả năng có thể làm gì đó 例如:今天,邻居有事,很闹,我睡不着。 Hôm nay nhà hàng xóm có việc, nên rất ồn, làm tôi chẳng thể nào ngủ được. ???? Biểu thị không đạt được mục đích hoặc kết quả nào đó. 例如:我找不着你的钥匙。 Tôi không thể tìm thấy cái chìa khóa của cậu. 了 /liǎo / ???? Biểu thị có thể thực hiện động tác nào đó 天有事我去不了: Hôm nay nhà tớ có việc nên không thể đi được rồi. Biểu thị sự hoàn thành, kết thúc. 菜太多了,我吃不了。 Thức ăn nhiều quá, tôi ăn không hết được 住 /zhù / ???? Biểu thị sự vật nào đó cố định hoặc tồn tại ở vị trí nào đó 例如:你一个小时记得住20个人的名字吗? Trong vòng một tiếng đồng hồ cậu có thể ghi nhớ tên của 20 người được không? Trên đây là những chia sẻ hữu ích về bổ ngữ khả năng, hi vọng những chia sẻ này sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn về cách sử dụng của loại bổ ngữ phổ biến này trong tiếng Trung. Chúc các bạn học tập tốt tiếng Hán <3 Tiếng trung Anfa Fanpage ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN Địa chỉ Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66 Previous post TRỢ TỪ KẾT CẤU "地" 31/03/2020 Next post ĐẠI TỪ NGHI VẤN " 什么" 31/03/2020
Bổ ngữ trong tiếng trung giống nhau giữa bổ ngữ khả năng và bổ ngữ trình độ trúc BNKN và BNTĐ giống nhau ở cấu trúc câu thể khẳng định + ĐT + 得 + ĐT/TT Cả hai bổ ngữ chỉ khả năng và trình độ đều theo công thức trên. b. Tính chất BNKN và BNTĐ đều được dùng để biểu thị kết quả sự việc, hiện tượng. 2. Điểm khác nhau giữa bổ ngữ khả năng và bổ ngữ trình độ Bổ ngữ khả năng có hình thức là dùng “得” và “不” đặt trước từ ngữ có thể làm bổ ngữ kết quả và bổ ngữ xu hướng. Nó biểu thị khả năng thực hiện động tác. Ví dụ 作得完 khẳng định, 听不见 phủ định. Thêm 吗 vào sau để lập câu nghi vấn. Ngoài ra nó còn có nghi vấn chính phản và kết hợp với động từ năng nguyện能 néng để tăng thêm ngữ khí trong câu. Bổ ngữ trình độ nói lên mức độ đạt tới của động tác. Giữa động từ và nó thường có “得 dé” làm trợ từ kết cấu. Diễn tả một loại hình thường xuyên xảy ra hoặc đã trở thành hiện thực. Ví dụ 来得很早 Đến rất sớm 吃得怎么样?… Ăn thế nào rồi? trúc Hình thức khẳng định + ĐT + 得 + ĐT/TT Cả chỉ khả năng và trình độ đều theo công thức trên, nhưng BN chỉ trình độ thì BN thường là tính từ TT và BN chỉ khả năng thường là động từ ĐT + ĐT + 得 + ĐT BNKN + ĐT + 得 + TT BNTĐ 2 bổ ngữ này chỉ khác nhau khi chuyển sang dạng phủ định Hình thức phủ định - ĐT – 得 + 不 + BNKN - ĐT + 得 + 不 + BNTĐ 我写不好这扁文章。 =>bổ ngữ khả năng 这扁文章我写得不好。=> bổ ngữ trình độ chất Bổ ngữ khả năng là loại bổ ngữ biểu thị điều kiện khách quan hoặc chủ quan có cho phép tiến hành một động tác hoặc thực hiện một kết quả hay thay đổi nào đó không. Trong câu thường có 得 và thể phủ định thì dùng 不。 Ví dụ Câu thứ nhất什么时候才写得完呢? Khi nào mới viết xong vậy? Câu thứ hai 那件事很难,你做得了吗? Việc đó rất khó, bạn làm được không? Bổ ngữ trình độ còn gọi là bổ ngữ trạng thái. dùng để miêu tả phán đoán hoặc đánh giá kết quả, trình độ, trạng thái mà động tác, tính chất đạt đến. Ví dụ Câu thứ nhất 你说得容易,做起来就难了! Bạn nói thì dễ, làm thì khó đấy! thử học tiếng trung đi Câu thứ hai 我星期天起来得不早。 Chủ nhật tôi ngủ dậy muộn. Bổ ngữ khả năng biểu thị kết quả có thể thực hiện(hiện tại hoặc tương lai còn bổ ngữ trình độ biểu thị kết quả đã được thực hiện quá khứ. 我写不好这扁文章。 =>bổ ngữ khả năng 这扁文章我写得不好。=> bổ ngữ trình độ hình thức hỏi chính phản của hai loại bổ ngữ khác nhau 这扁文章他写好写不好?=> bổ ngữ khả năng 这扁文章他写得好不好?=> bổ ngữ trình độ Các bổ ngữ trình bộ không thêm ”得“ như “极”、“透”、“死”、“坏”、“万分” , để biểu hiện mức độ nhẹ hơn như “一些”、“一点”…. Ví dụ 坏透了 讨厌死了 乐坏了 舒服多了 痛快极了 少一些 快了一些 心安一点 稍慢一点 Bổ ngữ trình độ không có hình thức phủ định. Bổ ngữ khả năng chủ yếu gồm 2 cách biểu đạt. Thứ nhất 在述语和补语之间加入“得”或“不”,表示动作的结果、趋向可能或不可能出现。例如: Giữa thuật ngữ và bổ ngữ có thể thêm ”得“ hoặc “不” biểu thị kết quả,xu hướng của động tác, khả năng có thể hoặc không thể xuất hiện. Ví dụ 写得完——写不完 听得懂——听不懂 出得去——出不去 解决得好——解决不好 Thứ hai “得”或“不得”用在述语之后作补语,表示结果可能实现或不能实现。例如 “得” hoặc “不得” được dùng đằng sau thuật ngữ để làm bổ ngữ, biểu thị kết quả của việc có thể hoặc không thể thực hiện. Ví dụ 吃得——吃不得 Ăn được – Không ăn được 去得——去不得 Đi được – Không đi được 此外,“得了(liao)”或“不了(liao)”也可以用在述语后面作可能补语。例如: Ngoài ra thì “得了(liao)” hoặc “不了(liao)” cũng có thể được dùng đằng sau thuật ngữ để làm bổ ngữ khả năng. Ví dụ 走得了——走不了 Đi được - Không đi dược 办得了——办不了 Làm được – Không làm được CS1 Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội CS2Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy Tầng 4 ĐT – 09. 4400. 4400 – KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE hoc tieng trung giao tiep online KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI hoc tieng trung giao tiep cho nguoi moi bat dau
Nắm vững cách dùng bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung, bạn sẽ giao tiếp Hán ngữ chính xác hơn. Tuy nhiên còn khá nhiều bạn chưa biết dùng hoặc dùng sai cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung này, chính vì vậy hôm nay trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ chia sẽ đến bạn cách sử dụng bổ ngữ khả năng ở trong câu. Xem thêm Học tiếng Hoa online hiệu quả cùng giáo viên bản ngữ chuyên môn cao. Nội dung chính 1. Bổ ngữ khả năng tiếng Trung là gì? 2. Cách dùng bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung 3. Lưu ý khi dùng bổ ngữ khả năng Bổ ngữ khả năng trong tiếng Hoa Bổ ngữ khả năng BNKN 可能补语 dùng để biểu thị hành động có thể thực hiện được hay không thể thực hiện được. Biểu thị dưới một điều kiện khách quan nào đó, hành động đó hoặc kết quả đó có thể tiến hành hoặc thay đổi hay không. Bổ ngữ thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận các từ đảm nhận khá giống bổ ngữ kết quả và bổ ngữ xu hướng. CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT 2. Cách dùng bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung Công thức thể khẳng định Cấu trúc Động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ ngữ xu hướng. Ví dụ 你听得见我的声音吗? / Nǐ tīng dé jiàn wǒ de shēngyīn ma? / Bạn có nghe thấy giọng nói của tôi không? 听得见 / Tīng dé jiàn / Tôi nghe thấy 我们现在去买得到车票吗? / Wǒmen xiànzài qù mǎi dédào chēpiào ma? / Chúng ta có thể mua vé ngay bây giờ không? 别担心,买得到 / Bié dānxīn, mǎi dédào / Đừng lo lắng, mua được mà. 你们看得到我写黑板上的字吗? / Nǐmen kàn dédào wǒ xiě hēibǎn shàng de zì ma? / Các bạn có thấy chữ tôi viết trên bảng không? 我们看得到了 / Wǒmen kàn dédàole / Chúng tôi nhìn thấy rồi. TÌM HIỂU NGAY Tự học tiếng Trung tại nhà hiệu quả cho người mới. Thể phủ định Cách dùng Động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng. Ví dụ 今天的作业一个小时可以做得完吗? / Jīntiān de zuòyè yīgè xiǎoshí kěyǐ zuò dé wán ma? / Bài tập hôm nay 1 tiếng có thể làm xong không? 作业太多了,一个小时做不完。 / Zuòyè tài duōle, yīgè xiǎoshí zuò bù wán. / Có quá nhiều bài tập, 1 tiếng làm không xong. 你们看得见桥边得姑娘吗? / Nǐmen kàn dé jiàn qiáo biān dé gūniáng ma? / Các bạn nhìn thấy cô gái bên cầu không? 离得太远,我们看不清楚 / Lí dé tài yuǎn, wǒmen kàn bù qīngchǔ / Ở quá xa, chúng tôi không thể nhìn rõ. 今天老师讲课你听得懂吗? / Jīntiān lǎoshī jiǎngkè nǐ tīng dé dǒng ma? / Bạn có hiểu bài giảng của thầy giáo hôm nay không? 老师说得很快,我听不懂 / Lǎoshī shuō dé hěn kuài, wǒ tīng bù dǒng / Giáo viên nói rất nhanh, tôi nghe không hiểu. Xem ngay Bổ ngữ trong tiếng Trung. Hình thức câu hỏi chính phản Công thức Thể khẳng định + Thể phủ định? Ví dụ 现在去,晚饭前回得来回不来? / Xiànzài qù, wǎnfàn qiánhuí dé láihuí bù lái? / Bây giờ đi thì có về được trước bữa ăn tối không? 前面的那个人你看得见看不见? / Qiánmiàn dì nàgè rén nǐ kàn dé jiàn kàn bùjiàn? / Cậu có nhìn thấy người đằng trước không? 老师的话你听得懂听不懂? / Lǎoshī dehuà nǐ tīng dé dǒng tīng bù dǒng? / Em nghe có hiểu những gì thầy nói không? XEM NGAY Phương pháp học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả. Mẫu câu sử dụng 可能补语 3. Lưu ý khi dùng bổ ngữ khả năng Không dùng bổ ngữ khả năng trong câu chữ 把 và câu chữ 被. Để biểu thị khả năng trong các loại câu này, nên dùng 能 hoặc 不能. Ví dụ Không thể nói 我把老师的话听不懂。=> Sai 他把这个箱子提不动。=> Sai Khi biểu đạt năng lực của chủ thể hành vi, có thể dùng cả “能/可以” hoặc bổ ngữ khả năng đều được. Ví dụ 今天我没有时间,不能参加。 / Jīntiān wǒ méiyǒu shíjiān, bùnéng cānjiā./ Hôm nay tôi không có thời gian, không thể tham gia. Cũng có thể nói 今天我没有时间,去不了。 / Jīntiān wǒ méiyǒu shíjiān, qù bùliǎo./ Hôm nay tôi không có thời gian, không đi được. Dạng phủ định của câu bổ ngữ khả năng được sử dụng nhiều hơn. Còn hình thức khẳng định thường được dùng chủ yếu để trả lời câu hỏi của bổ ngữ khả năng, thể hiện sự phán đoán không chắc chắn. Bạn đã biết cách dùng bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung chưa? Hãy thường xuyên sử dụng, đặt các mẫu câu về bổ ngữ để nhớ lâu hơn điểm ngữ pháp này nhé. Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem tài liệu, chúc bạn thành công trên con đường chinh phục Hán ngữ của mình. Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao bạn. Elizabeth Ngo Ngô Thị Lấm Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.
bổ ngữ khả năng tiếng trung