🦘 Mức Phí Đường Bộ Xe Bán Tải
Trả lời Theo quy định hiện tại, người có giấy phép lái xe hạng B2 sẽ được điều khiển các loại xe: ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi; ôtô tải, máy kéo kéo rơ-moóc có tải trọng dưới 3.500 kg và xe hạng B1. Vì vậy, với giấy phép lái xe hạng B2 của bạn thì được phép kéo theo rơ-moóc dưới 3.500kg.
Giá bán niêm yết và ưu đãi tháng 10/2021. Phiên bản. Mercedes-Maybach S450 2021. Ưu đãi. Giá niêm yết. 8.199.000.000. Đang cập nhật. >> Tham khảo toàn bộ: Bảng giá xe Mec mới nhất.
Từ trung tâm Đà Nẵng xe dưới 12 ghế, xe tải dưới 2 tấn, xe buýt tăng vé lượt từ 70.000 đồng lên 110.000 đồng đi qua khỏi trạm thu phí Bắc Hải Vân sẽ mất tổng cộng 220.000 đồng cho cả 2 lượt đi và về.
Phí bảo trì đường bộ. Theo Thông tư 133/2014/TT-BTC, mức phí bảo trì đường bộ đối với xe chở người dưới 10 chỗ đăng kí tên cá nhân là 130.000 đồng/tháng. Đối với xe ô tô mới chưa qua sử dụng, có chu kỳ đăng kiểm trên 1 năm (với chu kì 18, 24 và 30 tháng), chủ
Phí bảo trì đường bộ cho xe ô tô, xe bán tải, xe tải đối với cá nhân đứng tên là 130k/tháng, còn công ty, tổ chức đứng tên thì phí đường bộ là 180k/tháng. Quy định của bộ giao thông vận tải còn dựa trên số chỗ ngồi đối với xe ô tô du lịch, còn xe bán tải , xe tải van và xe tải dựa trên tải trọng của xe.
Phí cấp biển số xe tải Phí cấp mới biển số xe tải cụ thể như sau: Khu vực 1 (Hà Nội, TPHCM): 500.000 VNĐ Khu vực 2 (Thành phố, Thị xã): 150.000 VNĐ Khu vực 3 (khu vực còn lại): 150.000 VNĐ Phí bảo trì đường bộ xe tải
Loại Xe Tải: Mức phí thu (nghìn đồng) 1 tháng: 6 tháng: 12 tháng: 18 tháng: 24 tháng: 30 tháng: 1: Phí đường bộ xe bán tải 2022 mới nhất. Xe bán tải là loại xe được hỗ trợ thuế, vừa là xe con, vừa là xe chở hàng. Chính vì thế mà khá nhiều bạn thắc mắc phí đường bộ
Như tại trung tâm London, nhiều khu vực được đánh dấu "Khu vực trung tâm" - "Thu phí đường bộ" với hệ thống camera an ninh theo dõi sẽ có mức phí 11,5 bảng Anh một ngày trên mỗi phương tiện di chuyển trong khu vực từ 07:00 đến 18:00, Thứ Hai đến Thứ Sáu.
Quy định về vé "phí đường bộ toàn quốc" tại điểm b khoản 2 Điều 6 và khoản 2 Điều 7 Thông tư này hết hiệu lực khi Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mức giá
T8lqi. XeCầm lái Thứ hai, 10/7/2017, 0653 GMT+7 Xin hỏi, phí đường bộ của xe bán tải có giống xe 5 chỗ và cụ thể phải nộp bao nhiêu tiền một năm Gia Bảo. >> Xem thêm Bảng giá xe cập nhật tại Việt Nam Câu hỏi cần tư vấn gửi về ngocdiep hoặc xe Gửi câu hỏi, ý kiến, tình huống giao thông tại đây hoặc về xe Trở lại XeTrở lại Xe Chia sẻ
Biểu mức thu Phí sử dụng đường bộ Ô tô, Xe tải, Xe chuyên dụng mới nhất Biểu mức thu phí bảo trì đường bộ ô tô - xe tải - xe máy chuyên dùng mới nhất của Bộ Tài Chính, quy định mới về việc thu phí bảo trì sử dụng đường bộ. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện sau đây gọi chung là phí sử dụng đường bộ quy định tại Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ. Thông tư này không áp dụng đối với xe máy chuyên dùng theo quy định tại khoản 20 Điều 3 Luật giao thông đường bộ. Điều 2. Đối tượng chịu phí 1. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, bao gồm xe ô tô, máy kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo sau đây gọi chung là ô tô và xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy sau đây gọi chung là mô tô thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ. 2. Xe ô tô thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ quy định tại khoản 1 Điều này không chịu phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau a Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai; b Bị tịch thu; c Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên. 3. Các trường hợp nêu tại khoản 2 Điều này nếu xe ô tô đó đã được nộp phí sử dụng đường bộ, chủ phương tiện sẽ được trả lại số phí đã nộp áp dụng cho xe ô tô bị hủy hoại, tịch thu không được tiếp tục lưu hành hoặc được trừ vào số phí phải nộp của kỳ sau áp dụng đối với xe ô tô vẫn tiếp tục được lưu hành sau khi được sửa chữa tương ứng với thời gian không sử dụng đường bộ nếu có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này. 4. Không áp dụng khoản 2 Điều này đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, lực lượng công an và xe nước ngoài tạm nhập lưu hành tại Việt nam. Điều 3. Các trường hợp miễn phí Miễn phí sử dụng đường bộ đối với những trường hợp sau đây 1. Xe cứu thương. 2. Xe cứu hoả. 3. Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ. 4. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ. 5. Xe chuyên dùng phục vụ an ninh xe ô tô của các lực lượng công an Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện,... bao gồm a Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”. b Xe ô tô cảnh sát 113 có có in dòng chữ “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe. c Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe. d Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ. đ Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn. 6. Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng. 7. Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo. Điều 4. Người nộp phí Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện sau đây gọi chung là chủ phương tiện quy định tại Điều 2 Thông tư này là người nộp phí sử dụng đường bộ. Phụ lục số 01 BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ Ban hành kèm theo Thông tư 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài Chính - Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí bằng 92% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất. - Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí bằng 85% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất. 1. Mức thu phí đối với ô tô Số tt Loại phương tiện chịu phí Mức thu nghìn đồng 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng 1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 390 780 2 Xe chở người dưới 10 chỗ trừ xe đăng ký tên cá nhân; xe tải, rơ moóc và xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ dưới kg 180 540 3 Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 230 690 4 Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có trọng lượng bản thân dưới kg. 270 810 5 Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 350 6 Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có trọng lượng từ kg trở lên 390 7 Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; Sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ dưới kg 430 8 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ đến dưới kg 590 9 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ kg trở lên 620 10 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 720 11 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ kg trở lên Ghi chú - Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí bằng 92% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất. - Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí bằng 85% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất. 2. Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng Số TT Loại phương tiện Mức thu nghìn đồng/vé/năm 1 Xe ô tô con quân sự 2 Xe ô tô vận tải quân sự 3. Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng công an Số TT Loại phương tiện Mức thu nghìn đồng/vé/năm 1 Xe dưới 7 chỗ ngồi 2 Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên 3 Xe ô tô chuyên dùng, gồm xe khám nghiệm hiện trường, xe thông tin, xe liên lạc di động chuyên dùng 4 Xe vận tải 4. Mức phí đối với xe mô tô không bao gồm xe máy điện TT Loại phương tiện chịu phí Mức thu nghìn đồng/năm 1 Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 Từ 50 đến 100 2 Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 Từ trên 100 đến 150 3 Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh Căn cứ mức thu phí đối với xe mô tô nêu trên, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. Riêng xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh áp dụng mức thu theo mức quy định nêu trên./. Nguồn trích - Bộ Tài Chính Hãy chia sẻ với chúng tôi trên mạng xã hội Bình luận Facebook Bình luận Google Plus Bài viết khác• Top những dòng xe cuốn ép rác phổ biến và thông dụng nhất hiện nay• THAY DẦU THỦY LỰC ĐỊNH KỲ CHO XE CUỐN ÉP RÁC• NHỮNG LƯU Ý KHI VẬN HÀNH XE ÉP RÁC• NHỮNG LƯU LÝ KHI SỬ DỤNG XE ÉP RÁC• Mức thu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe ô tô• Phí Lệ phí đăng kiểm, kiểm định xe cơ giới• Nghị định mới về việc bắt buộc lắp thiết bị giám sát hành trình GPS• Quy định mới về phù hiệu đối với xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải• Thông tư quy định về thùng xe ben, xitec, xe tải khi tham gia giao thông
Bảng phí đường bộ còn gọi là phí sử dụng đường bộ, là một loại phí bắt buộc đối với các phương tiện lưu thông trên đường. Đây là một loại phí bắt buộc do nhà nước thu. Mức phí này không cố định chung mà phụ thuộc vào từng loại phương tiện. Để được tư vấn về phí đường bộ mới nhất, dịch vụ đăng ký, đăng kiểm, vui lòng liên hê 0912 39 8586 để được hỗ trợ tốt nhất! Xe chuyên dùng xi téc rửa đường Dongfeng nhập khẩu, có tổng tải trọng 16 tấn, được áp dụng mức phí sử dụng đường bộ theo mục 4 trong bảng phí đường bộ.Ảnh Minh Hải Auto BẢNG PHÍ ĐƯỜNG BỘ MỚI NHẤT CẬP NHẬT 1/1/2020 Dưới đây, Minh Hải Auto xin gửi tới quý khách hàng trên toàn quốc, Bảng phí đường bộ xe cơ giới 2020 mới nhất do Bộ Tài Chính phát hành, áp dụng từ 01/01/2020 mời quý khách tham khảo TT Loại phương tiện chịu phí Mức phí thu nghìn đồng 1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng 1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 780 2 Xe chở người dưới 10 chỗ trừ xe đăng ký tên cá nhân; xe tải, xe bán tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt; xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ 180 3 Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 270 4 Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 390 5 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới kg 590 BẢNG PHÍ ĐƯỜNG BỘ MỚI NHẤT CHO XE TẢI CHUYÊN DÙNG 6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới kg 720 7 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới kg 8 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg trở lên Quý khách lưu ý Phí đường bộ là phí bắt buộc, kể cả chủ xe có đi hay không đi, đi ít hoặc đi nhiều, thì vẫn phải nộp loại phí này như bình thường. Nếu không nộp, thì sau khi đi đăng kiểm sẽ truy thu thời gian trước đây chưa nộp. Phân loại Bảng Phí Sử Dụng Đường Bộ Để thuận tiện cho việc nộp phí sử dụng đường bộ, Minh Hải Auto phân loại Bảng phí đường bộ cho từng loại xe, việc phân loại phí đường bộ xe ô tô sẽ giúp khách hàng tra cứu dễ dàng hơn. Xe chuyên dùng cuốn ép rác Hino, có tổng tải trọng 11 tấn, được áp dụng mức phí sử dụng đường bộ theo mục 3 trong bảng phí đường bộ.Ảnh Minh Hải Auto Bảng phí đường bộ cho xe 4 chỗ TT Loại Xe 4 Chỗ Mức phí thu nghìn đồng 1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng 1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 780 2 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên doanh nghiệp hoặc tổ chức, cơ quan, đoàn thể 180 Xe 4 chỗ là loại xe mà rất nhiều khách hàng sử dụng và có nhu cầu biết chính xác về mức phí đường bộ cần phải nộp. Trên đây là bảng phí đường bộ mới nhất mà khách hàng có thể tham khảo. Bảng phí đường bộ xe ô tô 7 chỗ TT Bảng phí đường bộ cho Xe 7 Chỗ Mức phí thu nghìn đồng 1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng 1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 780 2 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên doanh nghiệp hoặc tổ chức, cơ quan, đoàn thể 180 Phí đường bộ xe ô tô Bán tải Xe bán tải là loại xe mà khách hàng hiểu rằng vừa là xe con, vừa là xe chở hàng. Chính vì thế mà việc thắc mắc phí đường bộ áp dụng cho loại xe này được tính như thế nào là điều dễ hiểu. Thực ra, mức phí đường bộ của xe ô tô bán tải dược áp dụng như của xe như xe tải có tổng tải trọng nhỏ hơn 4 tấn, cụ thể là Loại phương tiện 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Phí đường bộ xe bán tải chuẩn xác nhất Phí sử dụng đường bộ cho các loại xe ô tô tải Xe tải là một trong những loại xe được rất nhiều khách hàng quan tâm đến phí sử dụng đường bộ, phí sử dụng đường bộ sẽ được áp dụng cho Tổng tải trọng của xe. Dưới đây mời quý khách tham khảo bảng phí đường bộ xe tải 2020 mới nhất của Bộ Tài Chính TT Loại Xe Tải Mức phí thu nghìn đồng 1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng 1 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới kg 180 2 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 270 3 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 390 4 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới kg 590 5 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới kg 720 6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới kg 7 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg trở lên Đối tượng được miễn phí sử dụng đường bộ Ngoài những phương tiện bắt buộc phải nộp phí sử dụng đường bộ theo Bảng phí đường bộ nêu trên, dưới đây là những đối tượng phương tiện được miễn nộp phí sử dụng đường bộ, bao gồm Xe cứu thương Xe cứu hỏa Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ôtô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ. Đối tượng miễn phí đường bộ ngành giao thông Xe chuyên dùng phục vụ an ninh xe ô tô của các lực lượng công an Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện,… bao gồm a Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”. b Xe ô tô cảnh sát 113 có có in dòng chữ “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe. c Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe. d Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ. đ Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn. Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng. Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo. Nếu quý khách có bất kỳ thắc mắc cần tư vấn, hãy liên hệ qua số hotline 0912 39 8586 để chúng tôi tư vấn. Trân trọng!
mức phí đường bộ xe bán tải