🦞 Axit Nào Được Dùng Để Khắc Lên Thủy Tinh

Đặc điểm của sơn chống ăn mòn axit. Ưu điểm của sơn chống ăn mòn axit. Ứng dụng của sơn chống ăn mòn axit. Tìm hiểu thêm! Giải chi tiết: Axit HF hòa tan SiO 2 - thành phần chính của thủy tinh nên được dùng làm mực khắc chữ lên thủy tinh:. SiO 2 + 4HF → SiF 4 + 2H 2 O. Axit clohidric thường được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch chứa 28 – 35 % thường được gọi là axit clohydric đậm đặc. Hydro clorua có nhiều công dụng, bao gồm làm sạch, tẩy, mạ điện kim loại, thuộc da, tinh chế và sản xuất nhiều loại sản phẩm. Axit nào sau đây được dùng để khắc chữ, khắc hình lên thủy tinh? Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h) Đăng nhập Thùng 4 Can Dầu đậu nành simply 5L Dầu Đậu Nành Simply 5L Đặc điểm nổi bật: 'Nguyên liệu chọn lọc kết hợp cùng công nghệ tinh chế hiện đại từ Châu Âu.Giàu Omega 3,6,9 và các vitamin giúp bảo vệ sức khỏe tim mạch.Simply tự hào là nhãn hiệu dầu ăn duy nhất được Hội Tim Mạch Học Việt Nam khuyên dùng. Xem thêm khắc tên lên ly thủy tinh. Khắc tên lên ly thủy tinh. Xưởng khắc logo trên thủy tinh, khắc laser trên thủy tinh đẹp long lanh, giá cực rẻ, giao hàng nhanh, miễn phí thiết kế, miễn phí giao hàng toàn quốc, khuyến mại cho đơn hàng số lượng lớn. Khắc thủy tinh tạo hiệu Lời giải: Axit citric là một axit hữu cơ yếu, có nguồn gốc từ chanh. Nó được dùng làm chất bảo quản tự nhiên cũng như là chất bổ sung vị chua cho thực phẩm và các loại nước ngọt. Trong hóa sinh, axit citric được sử dụng làm xúc tác trung gian trong chu trình axit citric Axit flohidric( HF) hòa tan dễ dàng silic dioxit theo phản ứng sau : 4HF(dd)+SiO2(r)=>SiF4(k) +2H2O(l) Nhờ vào tc trên HF được dùng để khắc chữ hoặc các họa tiết trên thủy tinh. Do đó, chúng ta có thể trang trí trên thủy tinh như ý muốn. Cho các nhận định sau: (1). Để phân biệt 3 dung dịch KCl, HCl, HNO 3 chỉ cần quỳ tím và dung dịch AgNO3. (2). HF có khả năng ăn mòn thủy tinh do đó được dùng viết chữ lên thủy tinh. (3). Tính axit HClO 4 > HClO 3 > HClO 2 > HClO. (4). Clorua vôi, nước Gia-ven và nước clo thể hiện tính ySJag. Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử kim loại nhường electron để tạo thành A. ion âm. B. ion dương. C. ion đa nguyên tử mang điện tích âm. D. ion đa nguyên tử mang điện tích dương. 27/10/2022 1 Trả lời Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử phi kim nhận electron để tạo thành A. ion âm. B. ion dương. C. ion đa nguyên tử mang điện tích âm. D. ion đa nguyên tử mang điện tích dương. 27/10/2022 1 Trả lời Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử Cl2, mỗi nguyên tử chlorine A. góp chung 1 electron. B. góp chung 2 electron. C. góp chung 3 electron. D. góp chung 4 electron. 27/10/2022 1 Trả lời Khi tạo liên kết hóa học thì nguyên tử có xu hướng A. Đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm He. B. Đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm. C. Nhường electron để tạo thành ion dương. D. Nhận electron để tạo thành ion âm. 28/10/2022 1 Trả lời Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử H2O A. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 2 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 1 electron. B. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 1 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 2 electron. C. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 2 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 2 electron. D. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 1 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 1 electron. 27/10/2022 1 Trả lời Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử NaF A. nguyên tử Na nhận 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích âm, nguyên tử F nhường 1 electron tạo thành hạt mang điện tích dương. B. nguyên tử Na nhận 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử F nhường 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm. C. nguyên tử Na nhường 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm. D. nguyên tử Na nhường 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích âm, nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích dương. 28/10/2022 1 Trả lời Theo thuyết cấu tạo hóa học, sự liên kết giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể được giải thích bằng A. Sự giảm năng lượng khi các nguyên tử kết hợp lại với nhau. B. Sự tăng năng lượng khi các nguyên tử kết hợp lại với nhau. C. Sự giảm bán kính nguyên tử khi các nguyên tử kết hợp lại với nhau. D. Sự tăng bán kính nguyên tử khi các nguyên tử kết hợp lại với nhau. 27/10/2022 1 Trả lời Để tạo thành liên kết hóa học trong phân tử sodium chloride NaCl A. kim loại sodium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Na+ và Cl-, các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. B. kim loại sodium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Na- và Cl+, các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. C. kim loại sodium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Na2+ và Cl-, các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. D. kim loại sodium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Na+ và Cl2-, các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. 27/10/2022 1 Trả lời Để tạo thành thành liên kết hóa học trong phân tử calcium chloride CaCl2 A. kim loại calcium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Ca+ và Cl-. Các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. B. kim loại calcium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Ca2+ và Cl-. Các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. C. kim loại calcium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Ca2- và Cl+. Các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. D. kim loại calcium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Ca- và Cl+. Các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. 27/10/2022 1 Trả lời Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong tinh thể ion, các ion sắp xếp hỗn độn, không theo một trật tự xác định. B. Trong tinh thể ion, ở các nút của mạng lưới là những ion dương và ion âm được sắp xếp luân phiên. C. Trong tinh thể ion, số ion cùng dấu bao quanh một ion trái dấu phụ thuộc vào kiểu mạng lưới tinh thể, số điện tích và kích thước của ion. D. Trong tinh thể ion, các ion liên kết chặt chẽ với nhau do sự cân bằng giữa lực hút các ion trái dấu hút nhau và lực đẩy các ion cùng dấu đẩy nhau. 28/10/2022 1 Trả lời Trong tinh thể ion, giữa các ion có lực hút tĩnh điện rất mạnh nên các hợp chất ion thường là A. chất rắn, dễ nóng chảy, dễ bay hơi ở điều kiện thường. B. chất rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi ở điều kiện thường. C. chất lỏng, khó bay hơi ở điều kiện thường. D. chất lỏng, dễ bay hơi ở điều kiện thường. 27/10/2022 1 Trả lời Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tinh thể ion khá rắn chắc nhưng khá giòn. B. Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước. C. Ở trạng thái rắn, hợp chất ion dẫn điện tốt. D. Ở trạng thái nóng chảy, hợp chất ion dẫn điện tốt. 27/10/2022 1 Trả lời Trong phân tử nào sau đây có liên kết ba? A. CO2. B. O2. C. N2. D. Cl2. 27/10/2022 1 Trả lời Cho biết hiệu độ âm điện Dc giữa hai nguyên tử trong khoảng 0,4 < Dc < 1,7. Có thể dự đoán được được loại kiên kết giữa hai nguyên tử đó là A. liên kết cộng hóa trị không phân cực. B. liên kết cộng hóa trị phân cực. C. liên kết ion. D. liên kết cho – nhận. 27/10/2022 1 Trả lời Cho biết cCl = 3,16; cNa = 0,93. Trong phân tử NaCl, liên kết giữa Na và Cl là liên kết A. ion. B. cộng hóa trị phân cực. C. cộng hóa trị không phân cực. D. liên kết cho – nhận. 27/10/2022 1 Trả lời Liên kết đôi gồm A. hai liên kết s. B. hai liên kết p. C. một liên kết s và một liên kết p. D. một liên kết s và hai liên kết p. 27/10/2022 1 Trả lời Năng lượng liên kết Eb là A. năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học trong phân tử ở thể khí thành các nguyên tử ở thể khí. B. năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học trong phân tử ở thể rắn thành các nguyên tử ở thể rắn. C. năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học trong phân tử ở thể lỏng thành các nguyên tử ở thể lỏng. D. năng lượng cần thiết tạo thành một liên kết hóa học trong phân tử. 28/10/2022 1 Trả lời Trong dãy halogen, đi từ F2 đến I2 A. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi giảm dần. B. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần. C. nhiệt độ nóng chảy tăng dần; nhiệt độ sôi giảm dần. D. nhiệt độ nóng chảy giảm dần; nhiệt độ sôi tăng dần. 27/10/2022 1 Trả lời Pentane là hydrocarbon no có công thức C5H12. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đồng phân mạch không phân nhánh pentane có nhiệt độ sôi thấp hơn so với đồng phân mạch nhánh neopentane. B. Đồng phân mạch không phân nhánh pentane có nhiệt độ sôi cao hơn so với đồng phân mạch nhánh neopentane. C. Đồng phân mạch không phân nhánh pentane và đồng phân mạch nhánh neopentane có nhiệt độ sôi giống nhau. D. Tất cả các đồng phân của C5H12 đều có nhiệt độ sôi giống nhau. 28/10/2022 1 Trả lời Khi khối lượng phân tử tăng thì A. tương tác van der Waals không thay đổi. B. tương tác van der Waals tăng sau đó giảm. C. tương tác van der Waals tăng. D. tương tác van der Waals giảm. 28/10/2022 1 Trả lời Nước dễ dàng dâng lên trong mao quản của rễ cây để vận chuyển lên thân và lá cây, đó là do có A. liên kết ion. B. liên kết cộng hóa trị. C. tương tác van der Waals. D. liên kết hydrogen. 27/10/2022 1 Trả lời Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Liên kết hydrogen ảnh hưởng đến tính chất của nước đá. B. Một phân tử nước có thể tạo ra 4 liên kết hydrogen với các phân tử nước khác xung quanh tạo thành cấu trúc tứ diện. C. Nước đá nặng hơn nước lỏng. D. Các phân tử nước đóng vai trò điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất. 28/10/2022 1 Trả lời Liên kết hóa học được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung là A. liên kết ion. B. liên kết cộng hóa trị. C. liên kết hydrogen. D. liên kết kim loại. 27/10/2022 1 Trả lời Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết trong các phân tử mà A. cặp electron dùng chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. B. cặp electron dùng chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn. C. cặp electron dùng chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào. D. cặp electron chung được đóng góp từ một nguyên tử. 27/10/2022 1 Trả lời Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals A. đều làm tăng nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy. B. đều làm giảm nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy. C. đều làm tăng nhiệt độ sôi và làm giảm nhiệt độ nóng chảy. D. đều làm giảm nhiệt độ sôi và làm tăng nhiệt độ nóng chảy. 27/10/2022 1 Trả lời 30/10/2021 By aihong Axit HX là 1 axit yếu, có khả năng ăn mòn thủy tinh, được dùng để khắc chữ, hoa văn lên các vật liệu bằng thủy tinh. Vậy HX có thể là chất nào sau đây 40 Điểm HBr HI HF HCl Cập nhật ngày 06-11-2022Chia sẻ bởi Tuấn Nguyễn Axit nào được dùng để khắc chữ lên thủy tinh?Chủ đề liên quan Chất khí màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng là Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn làA Rót nhanh axit vào nước và khuấy đều. B Rót nhanh nước vào axit và khuấy Rót từ từ nước vào axit và khuấy đều. D Rót từ từ axit vào nước và khuấy đều. Cho khí clo tác dụng với sắt, sản phẩm sinh ra là Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra? Trong công nghiệp người ta thường điều chế clo bằng cáchA Điện phân nóng chảy NaCl. B Điện phân dung dịch NaCl có màng Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl. D Cho HCl đặc tác dụng với MnO2; đun nóng. Trong nhiệt kế chứa thủy ngân rất độc. Khi nhiệt kế bị vỡ người ta thường dùng chất nào sau đây để thu hồi thủy ngân là tốt nhất? H2SO4 đặc, nguội không tác dụng được với tất cả các kim loại thuộc nhóm nào? Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi từ sự nhiệt phân chất nào trong số các chất sau? Dãy axit nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit? Khí X làm đục nước vôi trong và được dùng để làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. Chất X là Thuốc thử để nhận biết ion Cl- có trong dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit HCl là Nước Gia-ven là hỗn hợp các chất nào sau đây? Tại sao người ta điều chế được nước clo mà không điều chế được nước flo?A Vì flo không tác dụng với nước. B Vì flo có thể tan trong Vì flo bốc cháy khi tác dụng với nước. D Vì flo không thể oxi hóa được nước. Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi dư thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi đktc đã tham gia phản ứng là Khi nung nóng hỗn hợp bột gồm 9,6 gam lưu huỳnh và 22,4 gam sắt trong ống nghiệm kín, không chứa không khí, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được rắn Y. Thành phần của rắn Y là Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là Những phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi?1 O3 + Ag 2 O3 + KI + H2O 3 O3 + Fe 4 O3 + CH4 Cho 2,8 gam Fe kim loại tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được dung dịch X và V lít SO2 ở đktc sản phẩm khử duy nhất của S+6. Giá trị của V là Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

axit nào được dùng để khắc lên thủy tinh