🌜 Review Ngành Quốc Tế Học
Chuyên ngành Chính trị quốc tế nhìn chung trước hết đòi hỏi phải có trực giác nhạy bén và sáng suốt, theo kịp xu thế thời đại và tầm nhìn rộng. IV. Những môn học cụ thể Hệ Đại học Hệ Thạc sĩ V. Top các trường đào tạo chuyên ngành Chính trị quốc tế Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^! Facebook Twitter Email
Seminar khoa học tuần 36 năm 2022 của Nhóm nghiên cứu mạnh "Công nghệ sinh học Khoa Công nghệ sinh học - Nhiều cơ hội Học bổng/Chương trình trao đổi dành cho Đại hội Chi bộ sinh viên Khoa công nghệ sinh học nhiệm kỳ 2022 - 2025. [SPHT] Vai trò của dNTP đối với sinh học
6. Trường Đại học Kinh tế (UEB) - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế (FIBE) chuyên đào tạo xuất nhập khẩu và logistics. Đào tạo bậc Đại học: ngành Kinh tế quốc tế Hệ chuẩn và Hệ chất lượng cao, bằng kép với ĐH Ngoại Ngữ - ĐHQGHN. 7.
Phí xét tuyển sinh quốc tế. 4.600.000/sinh viên/lần Học phí Giai đoạn Chuẩn bị tiếng Anh. 11.300.000/cấp độ. Gồm 5 cấp độ (*) Học phí Giai đoạn Chuyên ngành. 36.420.000/học kỳ. Gồm 9 học kỳ
ngành Quản Trị Kinh Doanh. Sinh viên tốt nghiệp sẽ được cấp bằng Cử nhân Quản trị kinh doanh của Đại học Bolton, Anh quốc. Văn bằng có giá trị quốc tế và được Bộ GD&ĐT Việt Nam công nhận. Đại học Bolton được biết đến là một trong những đại học tốt nhất tại
Theo Đề án tuyển sinh Đại học chính quy năm 2021 của Đại học Kinh Tế Quốc Dân, Học phí theo ngành học cho khóa 63 (tuyển sinh năm 2021) từ 15 triệu đồng đến 20 triệu đồng/năm học. Học phí các chương trình đặc thù từ 40 triệu đồng đến 60 triệu đồng/năm học. Như
Đại học từ xa Kinh tế quốc dân hiện đang được rất nhiều người đi làm cũng như các bạn học sinh lớp 12 đang chuẩn bị bước vào Đại học quan tâm đến. Vẫn còn rất nhiều băn khoăn về chương trình học cũng như những thông tin liên quan. Đại học Online sẽ cung cấp
Đại học Kinh tế Quốc dân có một số ngành đào tạo thuộc lĩnh vực công nghệ, như CNTT với mã ngành 7480201, hay Khoa học máy tính với mã ngành 7480101. Hiện nay là thời điểm các thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học, cao đẳng năm 2021. Thí sinh cần lưu ý ghi
review ngành kinh tế quốc tế chọn đúng nghề chọn đúng trường kinh tế quốc tế nghiên cứu sự tác động qua lại lẫn nhau về mặt kinh tế giữa các quốc gia có chủ quyền trên thế giới, phân tích dòng vận động của hàng hoá, dịch vụ và các giao dịch tiền tệ giữa các quốc gia trong nền kinh tế thế giới, những chính sách định hướng cho các dòng vận động này …
sKd7Xa. Có 7 ngành luôn đứng đầu NEU với tỉ lệ tốt nghiệp và có việc làm cao nhất 1. Marketing Ngành Marketing hướng tới việc trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng gắn liền với các công việc của một chuyên gia marketing, chuyên gia kinh tế-quản trị kinh doanh, kiến tạo và phát triển thị trường Sinh viên sẽ được đào tạo một cách hệ thống kiến thức nền tảng về Marketing hiện đại, bao gồm các khía cạnh nghiên cứu thị trường, xây dựng và phát triển các mối quan hệ khách hàng, thiết kế chương trình phân phối sản phẩm, tổ chức phân phối sản phẩm, định giá sản phẩm, quảng bá thương hiệu, tổ chức sự kiện,... Với các môn học chuyên ngành Marketing cụ thể như - Quản trị marketing - Quản trị bán hàng - Hành vi người tiêu dùng - Chiến lược sản phẩm - Chiến lược giá và phân phối - Quảng cáo và khuyến mãi - Marketing quốc tế - Marketing dịch vụ - Public Relations. Triển vọng nghề nghiệp Giám đốc marketing Giám đốc thương hiệu Giảng viên marketing Chuyên viên nghiên cứu thị trường Chuyên viên marketing và thương hiệu Trưởng các bộ phận marketing, truyền thông Phụ trách trung tâm tiền tại cơ quan quản lý nhà nước Phân phối trong môi trường thực và môi trường internet Chuyên viên sáng tạo, truyền thông và định giá, bán hàng cán bộ nghiên cứu cơ sở đào tạo về kinh tế và quản trị kinh doanh. 2. Kinh doanh quốc tế Ngành Kinh doanh quốc tế đào tạo các kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm về kinh doanh quốc tế, tạo cho sinh viên sự tự tin để có thể thành công trong môi trường kinh doanh toàn cầu. Sinh viên ngành Kinh doanh quốc tế sẽ được trang bị những kiến thức, các lý thuyết về - Phân tích sự tác động của các yếu tố mang tính toàn cầu đến hoạt động doanh nghiệp như chính trị, kinh tế, nhân khẩu học, công nghệ, địa lý và văn hóa. - Phân tích tài chính, thị trường ngoại hối và các hệ thống tỷ giá hối đoái trên thế giới; hiểu rõ về quản trị vận hành từ lập kế hoạch, thiết kế, đến thực hiện các nghiệp vụ trong chuỗi cung ứng toàn cầu, các quy trình sản xuất và quản trị dự án. - Có khả năng xây dựng chiến lược kinh doanh toàn cầu để đảm bảo sự thành công của doanh nghiệp trong môi trường đa văn hóa. Triển vọng nghề nghiệp Giao dịch viên quốc tế Chuyên viên đầu tư quốc tế Chuyên viên xuất nhập khẩu Chuyên viên quản lý phân phối Chuyên viên kinh doanh quốc tế Chuyên viên nghiên cứu thị trường Chuyên viên quản lý thương mại quốc tế Chuyên viên nghiên cứu, hoạch định chính sách tại các cơ quan quản lý nhà nước. 3. Thương mại điện tử Sinh viên học ngành Thương mại điện tử sẽ được cung cấp kiến thức về các nghiệp vụ kinh doanh quốc tế, mô hình kinh doanh điện tử, cách lập kế hoạch và phát triển chiến lược thương mại điện tử, nghiệp thực hiện giao dịch và thanh toán điện tử, các kiến thức về quản trị kinh doanh, đặc biệt là các nghiệp vụ thương mại điện tử và ứng dụng công nghệ thông tin để phục vụ cho công việc Ngoài những nghiệp vụ phục vụ cho ngành nghề, bạn còn được học về các điều khoản Luật, Kinh tế, Ngân hàng, Ngoại ngữ…và Quản trị kinh doanh để có khả năng và kiến thức trong quản lý doanh nghiệp. Triển vọng nghề nghiệp Chuyên viên quản trị Giám đốc E- Marketing Nhân viên kinh doanh online Chuyên viên marketing online Xây dựng các hệ thống giao dịch thương mại Kinh doanh trực tuyến tại các công ty, doanh nghiệp Tư vấn viên cho các công ty tư vấn, đề xuất giải pháp Có cơ hội thăng tiến lên vị trí Giám đốc thông tin CIO Chuyên viên lập dự án, hoạch định chính sách phát triển công nghệ thông tin Xây dựng và bảo trì các dự án công nghệ thông tin liên quan đến lĩnh vực thương mại điện tử hoặc quản trị doanh nghiệp điện tử. 4. Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Sinh viên sẽ được trang bị khối kiến thức cơ bản và chuyên sâu về chuỗi cung ứng, hệ thống phân phối, giao nhận vận tải, quản trị chiến lược, xây dựng - quản lý hệ thống các kho bãi và các điểm kết nối kho bãi, các phương thức vận tải như đường bộ, đường sắt, đường biển; kiến thức bổ trợ về marketing quốc tế, tài chính - kế toán trong vận tải đa phương thức. Cụ thể hơn, về những kiến thức chuyên ngành, sinh viên sẽ được học các môn tiêu biểu như - Nguyên lý logistics và quản lý chuỗi cung ứng - Hệ thống thông tin trong chuỗi cung ứng- Quản lý phân phối- Quản lý bán lẻ- Quản lý tồn kho- Quản lý rủi ro và an toàn trong chuỗi cung ứng- Hệ thống vận tải và hậu cần quốc tế Triển vọng nghề nghiệp Chuyên viên tại các tập đoàn, công ty trong và ngoài nước hoạt động trong lĩnh vực logistics. Vận tải, kho hàng, kinh doanh xuất nhập khẩu, tư vấn kinh doanh, sản xuất, phân phối, thương mại, bảo hiểm. Đảm nhận các vị trí nghiên cứu chính sách tại các Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công thương, Bộ Kế hoạch đầu tư. Chuyên viên về xuất nhập khẩu, phụ trách kinh doanh trong thương mại quốc tế. Vận tải ngoại thương, quản lý kho hàng, quản trị kho hàng, quản lý vận tải… tại các doanh nghiệp. Công tác tại các doanh nghiệp làm dịch vụ logistics, doanh nghiệp làm dịch vụ vận tải đa phương thức nói riêng và các doanh nghiệp dịch vụ vận tải, giao nhận nói chung. Các phòng ban nghiệp vụ phù hợp chuyên môn gồm kế hoạch, khai thác. Marketing, dịch vụ khách hàng, kinh doanh quốc tế, kho vận, cung ứng vật tư, kế toán. 5. Quản trị kinh doanh Chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh sẽ cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng và chuyên sâu về quản trị doanh nghiệp, quản trị marketing, quản trị tài chính - ngân hàng để điều hành và quản lý doanh nghiệp. Triển vọng nghề nghiệp Khởi nghiệp với việc tự thành lập và điều hành công ty riêng Giám đốc điều hành, Giám đốc tài chính tại các công ty, tập đoàn. Trưởng nhóm, trưởng bộ phận kinh doanh, khảo sát thị trường, lập kế hoạch. Giảng dạy, nghiên cứu về Quản trị kinh doanh tại các trường đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp Chuyên viên tại phòng kinh doanh, phòng kế hoạch, phòng marketing, phòng hỗ trợ - giao dịch khách hàng. 6. Quản trị nhân lực Theo học ngành này, sinh viên được trang bị các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn để tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp; các kiến thức nền tảng về kinh doanh, quản trị và vận hành doanh nghiệp/tổ chức như quản trị học, quản trị chiến lược, quản trị văn phòng, quản trị vận hành, quản trị marketing, quản trị bán hàng, quản trị tài chính, khởi nghiệp… Cùng với đó là những kiến thức sâu rộng trong lĩnh vực nhân sự thông qua các môn học Quản trị Nguồn nhân lực, Định mức Lao động Tiền lương, An toàn Lao động, Luật Lao động, Hành vi Tổ chức, Nghệ thuật Lãnh đạo, Quản trị Nhân lực trong môi trường đa văn hóa Các kiến thức này sẽ giúp người học có đủ kiến thức, năng lực, kỹ năng thực hành nghề nghiệp quản trị nhân sự, từ khâu hoạch định đến thu hút, tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực; đến động viên, đãi ngộ, đánh giá nhân sự với kỹ năng giao tế nhân sự chuyên nghiệp và biết thực hiện các chính sách quản lý nguồn nhân lực cho các tổ chức, doanh nghiệp. Triển vọng nghề nghiệp Chuyên viên quản lý nội dung các trang tin tuyển dụng. Hành chính nhân sự Làm nhân viên văn phòng nhân sự, lễ tân cho công ty, doanh nghiệp với công việc tương đối nhẹ nhàng,thu nhập ổn định. Chuyên viên quản lý đào tạo Nếu có năng lực bạn sẽ được làm giảng viên nội bộ của trường học, hay chức vụ nhân viên quản lý đào tạo. Chuyên viên tuyển dụng Bao gồm các hoạt động liên quan đến vấn đề tuyển dụng nhân sự, phỏng vấn, đánh giá, sắp xếp công việc cho người được tuyển dụng. Chuyên viên chính sách đãi ngộ, chuyên viên lương Chịu trách nhiệm quản lý về các chinh sách đãi ngộ, lương cho toàn thể nhân viên. Hoạch định nhân sự, đào tạo nhân sự Lên kế hoạch hoạch định nhân sự và đào tạo nhân sự mới cũng như phân bổ hợp lý theo năng lực công việc. Quản lý đào tạo Làm quản lý đào tạo cho các công ty chuyên về đào tạo nhân sự, và tư vấn nhân sự. Đào tạo nhân viên mới giúp họ định hướng đúng và phát huy được thế mạnh của mình. Chuyên viên truyền thông, xử lý quan hệ nội bộ Tiếp nhận khâu truyền thông cho hình ảnh của công ty doanh nghiệp bằng các ý tưởng, kế hoạch sáng tạo. Đồng thời, xử lý các mối quan hệ nội bộ một cách linh hoạt, hợp lý. 7. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Sinh viên khi theo học ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành sẽ được học các môn học như Địa lý du lịch, Văn hóa, Khoa học quản lý, Quản trị kinh doanh, Tâm lý và tập quán của du khách trong nước và quốc tế. Các kỹ năng nghiệp vụ về hướng dẫn du lịch, thiết kế tour, quản lý và điều hành tour, thiết kế và quản trị sự kiện du lịch… Ngoài ra, sinh viên còn được học những kỹ năng mềm, kỹ năng ngoại ngữ, giao tiếp… Triển vọng nghề nghiệp Chuyên viên tại các Sở, ban, Ngành về Du lịch. Làm việc tại các sở, ban, ngành thuộc Bộ văn hóa thể thao và Du lịch. Phát triển tiềm năng kinh doanh độc lập dịch vụ du lịch – lữ hành của riêng mình. Quản trị, điều hành, thiết kế tour tại các công ty trong và ngoài nước hoặc các tổ chức phi chính phủ. Nghiên cứu, giảng dạy về du lịch tại các cơ sở đào tạo, trường đại học cao đẳng, viện nghiên cứu, đại học, cao đẳng... trên cả nước. Hướng dẫn viên du lịch hoặc chuyên viên phụ trách các bộ phận lưu trú, tiếp thị, chăm sóc khách hàng, tổ chức hội nghị - sự kiện. Đăng bởi Ngoc Duc tham khảo thông tin từ .
Tìm kiếm Review khác Đại học Kinh tế Quốc dân là một trường Đại học uy tín với hơn 60 năm bề dày lịch sử và truyền thống lâu đời. Đến với NEU, sinh viên sẽ được trải nghiệm một môi trường học tập với cơ sở vật chất tiên tiến hiện đại, chất lượng đào tạo các ngành kinh tế hàng đầu cả nước. Mọi sinh viên đều có cơ hội tham gia các cuộc thi mang tính trải nghiệm thực tế, nhận sự hỗ trợ từ các các cố vấn chuyên gia có kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực như GO Finance, Marketing On Air, Đại học Kinh tế Quốc dân hứa hẹn là một môi trường đào tạo lý tưởng để chinh phục con đường học vấn. 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân luôn là một trong những cái tên được săn đón nhiều nhất trong mỗi mùa tuyển sinh. Vậy ngôi trường này có điểm gì đặc biệt? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé. Nội dung bài viết1 Thông tin chung2 Vì sao nên theo học tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân?3 Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Kinh tế Quốc dân4 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh các ngành nào?5 Học phí của trường Đại học Kinh tế Quốc dân là bao nhiêu6 Điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế Quốc dân chính xác nhất7 Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường8 Tốt nghiệp trường Đại học Kinh tế Quốc dân có dễ xin việc không?9 Review đánh giá trường Đại học Kinh tế Quốc dân có tốt không? Thông tin chung Tên trường Trường Đại học Kinh tế Quốc dân NEU – National Economics University Địa chỉ 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Website Facebook Mã tuyển sinh KHA Email tuyển sinh tuyensinhchinhquy Số điện thoại tuyển sinh Lịch sử phát triển Trường Đại học Kinh tế Quốc dân NEU được thành lập lần đầu vào ngày 25/1/1956 với tên gọi là Trường Kinh tế Tài chính. Ngày 22/5/1958, trường được đổi tên thành Trường Đại học Kinh tế Tài chính. Tháng 1/1965, Trường lại một lần nữa được đổi tên thành trường Đại học Kinh tế Kế hoạch. Ngày 22/10/1985, Trường được đổi tên Trường thành trường Đại học Kinh tế Quốc dân từ Quyết định số 1443/QĐ-KH. Mục tiêu phát triển Đưa NEU trở thành trường đại học quốc tế, tự chủ, có hệ thống quản lý hiện đại và chuyên nghiệp. Đại học Kinh tế Quốc dân là một lựa chọn ưu tiên cao nhất của người học có hoài bão và tâm huyết để đóng góp cho sự phát triển của cộng đồng và xã hội. Trường trở thành địa điểm làm việc của những chuyên gia có năng lực chuyên môn và kinh nghiệm về kinh tế, quản lý và kinh doanh. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân? Đội ngũ giảng viên Hiện trường có 722 giảng viên cơ hữu trong đó có 15 giáo sư, 109 Phó giáo sư, 227 Tiến sĩ, 364 Thạc sĩ. Đây đều là những cán bộ đầu ngành, có vai trò cốt cán trong việc giảng dạy, quản lý và chuyển giao công nghệ. Cơ sở vật chất Khuôn viên của trường có tổng diện tích là m², gồm 496 phòng học, hội trường và phòng làm việc, 30 trung tâm học liệu và 7 trung tâm nghiên cứu, phòng thực hành, thí nghiệm. Thư viện điện tử hiện đại với đầu sách, 47 đầu báo, tạp chí chuyên ngành, chuyên đề tốt nghiệp, luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, 783 đề tài NCKH. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Kinh tế Quốc dân Thời gian tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân bắt đầu nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo lịch của Bộ GD&ĐT. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng tuyển sinh NEU thực hiện tuyển sinh đối với tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tương đương trong phạm vi cả nước và quốc tế. Phương thức tuyển sinh Xét tuyển thẳng. Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2023. Xét tuyển kết hợp. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Điểm đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến của NEU là 18 điểm. Với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022. Riêng đối với phương thức xét tuyển kết hợp, các thí sinh phải đáp ứng các tiêu chí sau Đối tượng 1 Thí sinh có chứng chỉ quốc tế còn thời hạn tính đến ngày 01/6/2021 SAT >= 1200 hoặc ACT >= 26 khi thi cần đăng ký mã của Trường với tổ chức thi SAT là 7793-National Economics University và ACT là 1767-National Economics University. Đối tượng 2 Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 >= 18. Đối tượng 3 Thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn tính đến ngày 01/6/2021 IELTS >= hoặc TOEFL ITP >= 500 hoặc TOEFL iBT >= 46. Có kết quả thi THPT năm 2022 >= 18 điểm Đối tượng 4 Thí sinh thuộc cả 2 tiêu chí Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi HSG cấp tỉnh/thành phố hoặc đạt giải khuyến khích kỳ thi HSG quốc gia, các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh. Có kết quả thi THPT năm 2022 >= 18 điểm. Đối tượng 5 Thí sinh đáp ứng cả 03 tiêu chí Là học sinh các trường THPT chuyên hoặc là học sinh các trường THPT trọng điểm quốc gia. Có điểm trung bình chung học tập >= 8,0 của 5 học kỳ bất kỳ cao nhất của lớp 10, 11, 12. Có kết quả thi THPT năm 2022 >= 18 điểm. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Nhà trường thực hiện tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các thí sinh được quy định tại khoản 2, 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh hiện hành. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân học mấy năm? Thời gian khoá học là 4 năm Trường Đại học Kinh tế Quốc dân học có dễ ra trường không? Điều này phụ thuộc vào năng lực của bản thân Trường Đại học Kinh tế Quốc dân là trường công hay tư? Là trường đại học công lập Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh các ngành nào? Cũng như mọi năm, NEU tuyển sinh với các ngành học đa dạng như ngành Kinh tế quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Quan hệ công chúng, Ngôn ngữ Anh… STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác Chương trình học bằng tiếng Việt 1 7310106 Kinh tế quốc tế 60 60 A00, A01, D01, D07 2 7340120 Kinh doanh quốc tế 60 60 A00, A01, D01, D07 3 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 60 60 A00, A01, D01, D07 4 7340115 Marketing 110 110 A00, A01, D01, D07 5 7340122 Thương mại điện tử 30 30 A00, A01, D01, D07 6 7810201 Quản trị khách sạn 30 30 A00, A01, D01, D07 7 7340301 Kế toán 120 120 A00, A01, D01, D07 8 7340302 Kiểm toán 60 60 A00, A01, D01, D07 9 7340101 Quản trị kinh doanh 140 140 A00, A01, D01, D07 10 7340121 Kinh doanh thương mại 90 90 A00, A01, D01, D07 11 CT1 Ngân hàng 75 75 A00, A01, D01, D07 12 CT2 Tài chính công 50 50 A00, A01, D01, D07 13 CT3 Tài chính doanh nghiệp 75 75 A00, A01, D01, D07 14 7340404 Quản trị nhân lực 60 60 A00, A01, D01, D07 15 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 60 60 A00, A01, D01, D07 16 7310101 Kinh tế 110 110 A00, A01, D01, D07 17 7310105 Kinh tế phát triển 115 115 A00, A01, D01, D07 18 7310108 Toán kinh tế 30 30 A00, A01, D01, D07 19 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 60 60 A00, A01, D01, D07 20 7480201 Công nghệ thông tin 60 60 A00, A01, D01, D07 21 7480101 Khoa học máy tính 30 30 A00, A01, D01, D07 22 7380107 Luật kinh tế 60 60 A00, A01, D01, D07 23 7380101 Luật 30 30 A00, A01, D01, D07 24 7310107 Thống kê kinh tế 60 60 A00, A01, D01, D07 25 7340116 Bất động sản 65 65 A00, A01, D01, D07 26 7340401 Khoa học quản lý 65 65 A00, A01, D01, D07 27 7340403 Quản lý công 35 35 A00, A01, D01, D07 28 7340204 Bảo hiểm 90 90 A00, A01, D01, D07 29 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 35 35 A00, A01, D01, D07 30 7850103 Quản lý đất đai 30 30 A00, A01, D01, D07 31 7310104 Kinh tế đầu tư 90 90 A00, A01, B00, D01 32 7340409 Quản lý dự án 30 30 A00, A01, B00, D01 33 7620114 Kinh doanh nông nghiệp 30 30 A00, A01, B00, D01 34 7620115 Kinh tế nông nghiệp 40 40 A00, A01, B00, D01 35 7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 40 40 A00, A01, B00, D01 36 7320108 Quan hệ công chúng 30 30 A01, D01, C03, C04 37 7220201 Ngôn ngữ Anh tiếng Anh hệ số 2 70 70 A01, D01, D09, D10 38 POHE Các chương trình định hướng ứng dụng POHE – tiếng Anh hệ số 2 210 210 A01, D01, D07, D09 Các chương trình học bằng tiếng Anh Môn tiếng Anh hệ số 1 1 EBBA Quản trị kinh doanh E-BBA 80 80 A00, A01, D01, D07 2 EPMP Quản lý công và Chính sách E-PMP 40 40 A00, A01, D01, D07 3 EP02 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro Actuary 25 25 A00, A01, D01, D07 4 EP03 Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh DSEB 25 25 A00, A01, D01, D07 5 EP05 Kinh doanh số E-BDB 25 25 A00, A01, D01, D07 6 EP06 Phân tích kinh doanh BA 25 25 A00, A01, D01, D07 7 EP07 Quản trị điều hành thông minh E-SOM 25 25 A01, D01, D07, D10 8 EP08 Quản trị chất lượng và Đổi mới E-MQI 25 25 A01, D01, D07, D10 9 EP09 Công nghệ tài chính BFI 25 25 A00, A01, D07, B00 10 EP04 Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ACT-ICAEW 25 25 A00, A01, D01, D07 11 EP12 Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế AUD-ICAEW 25 25 A00, A01, D01, D07 12 EP13 Kinh tế học tài chính FE 25 25 A00, A01, D01, D07 Các chương trình học bằng tiếng Anh Môn tiếng Anh hệ số 2 1 EP01 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh BBAE 60 60 A01, D01, D07, D09 2 EP11 Quản trị khách sạn quốc tế IHME 25 25 A01, D01, D09, D10 3 EP10 Đầu tư tài chính BFI/Ngành Tài chính – Ngân hàng 25 25 A01, D01, D07, D10 4 EP14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế LSIC 25 25 A01, D01, D07, D10 Học phí của trường Đại học Kinh tế Quốc dân là bao nhiêu Theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ, các trường ĐH áp dụng mức tăng học phí không quá 10% hàng năm. Dựa theo lộ trình tăng học phí mọi năm, dự kiến năm 2023 NEU tiếp tục tăng học phí với mức 7%. Tương đương từ VNĐ- VNĐ cho một năm. Xem thêm Học phí đại học Kinh tế Quốc dân NEU mới nhất Điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế Quốc dân chính xác nhất Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân STT Chuyên ngành Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh EP01 A01, D01, D07, D09 TN THPT Anh X 2 2 Quản trị khách sạn Quản trị khách sạn 7810201 A01, D01, D09, D10 TN THPT 3 Kế toán Kế toán EP04 A00, A01, D01, D07 Tích hợp chứng chỉ quốc tế TN THPT 4 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro EP02 A00, A01, D01, D07 TN THPT 5 Khoa học dữ liệu EP03 A00, A01, D01, D07 Khoa học dữ liệu trong kinh tế & kinh doanh TN THPT 6 Đầu tư tài chính EP10 A01, D01, D07, D10 TN THPT Anh X 2 7 Quản trị chất lượng và Đổi mới EP08 A01, D01, D07, D10 TN THPT 8 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01, D01, D07 TN THPT 9 Quản trị điều hành thông minh EP07 A01, D01, D07, D10 TN THPT 10 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01, D01, D07 TN THPT 11 Quản lý tài nguyên và môi trường Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 A00, A01, D01, D07 TN THPT 12 Quản lý công và Chính sách EPMP A00, A01, D01, D07 TN THPT 13 Kinh tế học Kinh tế 7310101 A00, A01, B00, D01 TN THPT 14 Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý 7340405 A00, A01, D01, D07 TN THPT 15 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh EBBA A00, A01, D01, D07 TN THPT 16 Công nghệ tài chính EP09 A00, A01, D07, B00 TN THPT 17 Phân tích kinh doanh EP06 A00, A01, D01, D07 TN THPT 18 Thương mại điện tử Thương mại điện tử 7340122 A00, A01, D01, D07 TN THPT 19 Kinh doanh thương mại Kinh doanh thương mại 7340121 A00, A01, D01, D07 TN THPT 20 Quản trị nhân lực Quản trị nhân lực 7340404 A00, A01, D01, D07 TN THPT 21 Kinh doanh số EP05 A00, A01, D01, D07 TN THPT 22 Kinh tế phát triển Kinh tế 7310105 A00, A01, D01, D07 TN THPT 23 Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01, D07 27 TN THPT 24 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01, D07 TN THPT 25 Quản lý đất đai Quản lý đất đai 7850103 A00, A01, D01, D07 TN THPT 26 Kinh doanh quốc tế Kinh doanh quốc tế 7340120 A00, A01, D01, D07 28 TN THPT 27 Quan hệ công chúng Quan hệ công chúng 7320108 A01, D01, C03, C04 TN THPT 28 Thống kê kinh tế Thống kê kinh tế 7310107 A00, A01, D01, D07 TN THPT 29 Khoa học quản lý Khoa học quản lý 7340401 A00, A01, D01, D07 TN THPT 30 Kinh tế quốc tế Kinh tế 7310106 A00, A01, D01, D07 TN THPT 31 Kinh tế đầu tư Kinh tế đầu tư 7310104 A00, A01, B00, D01 TN THPT 32 Quản lý dự án Quản lý dự án 7340409 A00, A01, B00, D01 TN THPT 33 Bất động sản Bất động sản 7340116 A00, A01, D01, D07 TN THPT 34 Luật kinh tế Luật 7380107 A00, A01, D01, D07 27 TN THPT 35 Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Anh 7220201 A01, D01, D09, D10 TN THPT Anh X 2 36 Toán kinh tế Toán kinh tế 7310108 A00, A01, D01, D07 TN THPT 37 Marketing Marketing 7340115 A00, A01, D01, D07 28 TN THPT 38 Luật Luật 7380101 A00, A01, D01, D07 TN THPT 39 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh EP01 DGNLQGHN 40 Quản trị khách sạn Quản trị khách sạn EP11 DGNLQGHN 19 41 Kế toán Kế toán 7340301 DGNLQGHN 42 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro EP02 DGNLQGHN 20 43 Khoa học dữ liệu EP03 DGNLQGHN 44 Đầu tư tài chính EP10 DGNLQGHN 45 Quản trị chất lượng và Đổi mới EP08 DGNLQGHN 46 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 DGNLQGHN 47 Quản trị điều hành thông minh EP07 DGNLQGHN 48 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 DGNLQGHN 49 Quản lý tài nguyên và môi trường Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 DGNLQGHN 50 Quản lý công và Chính sách EPMP DGNLQGHN 51 Kinh tế học Kinh tế 7310101_1 DGNLQGHN 52 Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý 7340405 DGNLQGHN 53 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh EBBA DGNLQGHN 54 Công nghệ tài chính EP09 DGNLQGHN 55 Phân tích kinh doanh EP06 DGNLQGHN 56 Thương mại điện tử Thương mại điện tử 7340122 DGNLQGHN 57 Quản trị khách sạn Quản trị khách sạn 7810201 DGNLQGHN 58 Kinh doanh thương mại Kinh doanh thương mại 7340121 DGNLQGHN 59 Quản trị nhân lực Quản trị nhân lực 7340404 DGNLQGHN 60 Kinh tế phát triển Kinh tế 7310105 DGNLQGHN 61 Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin 7480201 DGNLQGHN 62 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh 7340101 DGNLQGHN 63 Quản lý đất đai Quản lý đất đai 7850103 DGNLQGHN 64 Kinh doanh quốc tế Kinh doanh quốc tế 7340120 DGNLQGHN 65 Quan hệ công chúng Quan hệ công chúng 7320108 DGNLQGHN 66 Thống kê kinh tế Thống kê kinh tế 7310107 DGNLQGHN 67 Khoa học quản lý Khoa học quản lý 7340401 DGNLQGHN 68 Kinh tế quốc tế Kinh tế 7310106 DGNLQGHN 69 Kinh tế đầu tư Kinh tế đầu tư 7310104 DGNLQGHN ĐGNL 70 Quản lý dự án Quản lý dự án 7340409 DGNLQGHN 71 Bất động sản Bất động sản 7340116 DGNLQGHN 72 Luật kinh tế Luật 7380107 DGNLQGHN 73 Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Anh 7220201 DGNLQGHN ĐGNL 74 Toán kinh tế Toán kinh tế 7310108 DGNLQGHN 75 Marketing Marketing 7340115 DGNLQGHN 76 Luật Luật 7380101 DGNLQGHN 77 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102 A00, A01, B00, D01 TN THPT 78 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102 DGNLQGHN 79 Kiểm toán Kiểm toán EP12 A00, A01, D01, D07 TN THPT 80 Kiểm toán Kiểm toán 7340302 DGNLQGHN 81 Kinh tế EP13 A00, A01, D07 TN THPT 82 Kinh tế EP13 DGNLQGHN Kinh tế học tài chính 83 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng EP14 A00, A01, D01, D07 TN THPT Anh X 2 84 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng EP14 DGNLQGHN 85 Kinh tế nông nghiệp Kinh tế nông nghiệp 7620114 DGNLQGHN 86 Kinh doanh nông nghiệp 7620114 A00, A01, B00, D01 TN THPT 87 Kinh doanh nông nghiệp 7620114 DGNLQGHN 88 Bảo hiểm Bảo hiểm 7340204 A00, A01, D01, D07 TN THPT 89 Bảo hiểm Bảo hiểm 7340204 DGNLQGHN 90 Kiểm toán Kiểm toán 7340302 A00, A01, D01, D07 TN THPT 91 Kinh tế và quản lý đô thị Kinh tế 7310101 A00, A01, B00, D01 TN THPT 92 Kinh tế và quản lý đô thị Kinh tế 7310101_2 DGNLQGHN 93 Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực Kinh tế 7310101 A00, A01, B00, D01 TN THPT 94 Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực Kinh tế 7310101 DGNLQGHN 95 Khoa học máy tính Khoa học máy tính 7480101 A00, A01, D07 TN THPT 96 Khoa học máy tính Khoa học máy tính 7480101 DGNLQGHN 97 Quản lý công Quản lý công 7340403 A00, A01, D07 TN THPT 98 Quản lý công Quản lý công 7340403 DGNLQGHN 99 Tài chính – Ngân hàng 7340201 DGNLQGHN 100 Kế toán EP04 DGNLQGHN Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế 101 Kiểm toán EP12 DGNLQGHN Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế 102 Quản trị khách sạn POHE1 DGNLQGHN 103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành POHE2 DGNLQGHN Quản trị lữ hành 104 Marketing POHE3 DGNLQGHN Truyền thông marketing 105 Luật POHE4 DGNLQGHN 19 Luật kinh doanh 106 Quản trị kinh doanh POHE5 DGNLQGHN Quản trị Kinh doanh thương mại 107 Khoa học quản lý POHE6 DGNLQGHN Quản lý thị trường 108 Nghiên cứu phát triển POHE7 DGNLQGHN 19 Thẩm định giá 109 Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, A01, D01, D07 TN THPT 110 Kế toán Kế toán 7340301 A00, A01, D01, D07 TN THPT 111 Quản trị khách sạn EP11 D01, D09, D10 TN THPT Anh X 2 112 Quản trị khách sạn POHE1 A00, A01, D01, D07 TN THPT 113 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành POHE2 A00, A01, D01, D07 TN THPT Anh X 2 114 Marketing POHE3 D01, D07, D09 TN THPT Anh X 2 Truyền thông marketing 115 Luật POHE4 D01, D07, D09 Luật kinh doanh TN THPT Anh X 2 116 Quản trị kinh doanh POHE5 D01, D07, D09 TN THPT Anh X 2 Quản trị kinh doanh thương mại 117 Khoa học quản lý POHE6 D01, D07, D09 35 Ngành Quản lý thị trường TN THPT Anh X 2 118 Nghiên cứu phát triển POHE7 D01, D07, D09 35 Ngành Thẩm định giá TN THPT Anh X 2 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm Điểm chuẩn đại học Kinh tế Quốc dân NEU Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Nhà trường còn tổ chức các diễn đàn khởi nghiệp với những chuyên gia khởi nghiệp hàng đầu đã thu hút rất nhiều các bạn trẻ tham gia. Đồng thời, tạo dựng nhiều không gian khởi nghiệp để cho sinh viên thỏa sức sáng tạo, phát triển tư duy tạo tiền đề sau tốt nghiệp. Ngoài ra trong quá trình học tập sinh viên còn được hưởng những quyền lợi như là Xét cấp học bổng từng học kỳ đối với sinh viên loại khá, giỏi trở lên. Được hưởng trợ cấp xã hội và ưu đãi giáo dục theo quy định của Nhà nước. Tham gia các hoạt động và chương trình trong quá trình học tập tại trường. Được tư vấn giới thiệu nơi thực tập và việc làm trong thời gian thực tập. Tốt nghiệp trường Đại học Kinh tế Quốc dân có dễ xin việc không? Trường Đại học Kinh tế Quốc dân là trường đại học đào tạo kinh tế top tại Việt Nam. Vì vậy sinh viên trường đều có cơ hội việc làm sau tốt nghiệp. Và điều này cũng phụ thuộc rất lớn vào quá trình học tập của mỗi sinh viên. Review đánh giá trường Đại học Kinh tế Quốc dân có tốt không? Đại học Kinh tế Quốc dân là một trường Đại học uy tín với hơn 60 năm bề dày lịch sử và truyền thống lâu đời. Đến với NEU, sinh viên sẽ được trải nghiệm một môi trường học tập với cơ sở vật chất tiên tiến hiện đại, chất lượng đào tạo các ngành kinh tế hàng đầu cả nước. Mọi sinh viên đều có cơ hội tham gia các cuộc thi mang tính trải nghiệm thực tế, nhận sự hỗ trợ từ các các cố vấn chuyên gia có kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực như GO Finance, Marketing On Air, Đại học Kinh tế Quốc dân hứa hẹn là một môi trường đào tạo lý tưởng để chinh phục con đường học vấn. Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc Khối ngành Báo chí và thông tin, Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Pháp Luật, Toán và Thống Kê Hệ đào tạo Đại học Review Đại học Kinh tế Quốc dân NEU
Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, khoảng cách giữa các quốc gia ngày càng thu hẹp và thế giới dần trở nên “phẳng”, ngành Kinh doanh quốc tế đang trở thành sự lựa chọn của nhiều bạn trẻ. Tuy nhiên cũng có không ít nghi ngại với chính ngành học này, nhiều người cho rằng việc học ngành Kinh doanh quốc tế giống như việc đọc bách khoa toàn thư, cái gì cũng học nhưng thiếu chuyên sâu. Điều này dẫn đến các thắc mắc về triển vọng nghề nghiệp của ngành Kinh doanh quốc tế. BẢNG XẾP HẠNGCÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TẠI VIỆT NAM “Minh oan” cho ngành học Kinh doanh quốc tế Kinh doanh quốc tế là toàn bộ các hoạt động giao dịch kinh doanh được thực hiện giữa các quốc gia, nhằm thoả mãn các mục tiêu kinh doanh của cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế. Chính bởi hoạt động kinh doanh quốc tế rất đa dạng nên chuyên ngành Kinh doanh quốc tế có nội dung học tập bao gồm kiến thức của nhiều chuyên ngành khác. Theo học ngành này, sinh viên được trang bị kiến thức nền tảng về quản trị kinh doanh, có khả năng xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh toàn cầu nhằm đảm bảo thành công của doanh nghiệp trong môi trường đa văn hóa. Sinh viên cũng sẽ biết cách phân tích tác động của các yếu tố chính trị, kinh tế, nhân khẩu học, công nghệ, địa lý và văn hóa đến hoạt động doanh nghiệp, như thông qua các kiến thức tổng quan và chuyên sâu về thương mại quốc tế, chính sách kinh tế đối ngoại... Đặc biệt, sinh viên ngành Kinh doanh quốc tế sẽ được đào tạo về phân tích tài chính, thị trường ngoại hối, hệ thống tỷ giá hối đoái trên thế giới để hiểu rõ về quản trị và vận hành chuỗi cung ứng toàn cầu. Bên cạnh đó, sinh viên còn được học các kỹ năng có thể chuyển đổi, ứng dụng trong nhiều ngành nghề khác, như kỹ năng ngôn ngữ và các kỹ năng mềm giao tiếp, giải quyết vấn đề, đàm phán, quản lý... Kinh doanh quốc tế là ngành học có sự giao thoa kiến thức của nhiều chuyên ngành Nguồn cloudfront Kinh doanh quốc tế và người “anh em sinh đôi” Ngành học Kinh doanh quốc tế thường bị nhầm lẫn với ngành Kinh tế quốc tế hay Kinh tế đối ngoại. Để giúp bạn phân biệt hai ngành học “dây mơ rễ má” này, Edu2Review đã tổng hợp những nét khác biệt của hai ngành học qua bảng dưới đây. Ngành học Kinh doanh quốc tế Kinh tế quốc tế Định hướng Thiên về quản trị, phân tích kế hoạch và chiến lược cho từng bộ phận kinh doanh trong công ty. Tập trung vào các môn học quản trị, như quản trị tài chính, quản trị rủi ro, quản trị nhân sự, marketing... Thiên về các chuyên ngành xuất – nhập khẩu, logistics, vận tải bảo hiểm, phân tích đối ngoại, chính sách thương mại. Tập trung vào 2 lĩnh vực quan trọng là thương mại quốc tế và tài chính quốc tế Tính chất Mang tính vi mô trong doanh nghiệp Mang tính học thuật, vĩ mô Cơ hội làm việc - Các tập đoàn, công ty đa quốc gia - Các công ty, doanh nghiệp kinh doanh xuất – nhập khẩu, các công ty liên doanh, khu chế xuất, khu công nghệ cao... - Các cơ quản quản lý nhà nước, các tổ chức hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thương mại quốc tế, quan hệ đối ngoại... - Các công ty, cơ quan, tổ chức liên quan đến xúc tiến thương mại, giao thương với nước ngoài lãnh sự quán, phòng xúc tiến thương mại, các tổ chức có yếu tố nước ngoài - Các tập đoàn, công ty đa quốc gia - Các doanh nghiệp xuất – nhập khẩu, bảo hiểm, văn phòng đại diện - Các ngân hàng ngoại thương về thanh toán quốc tế, khai báo hải quan - Các cơ quan nhà nước Bộ Công thương, Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan xúc tiến thương mại, các văn phòng quản lý về đầu tư nước ngoài... - Tham gia nghiên cứu, giảng dạy tại các viện, trung tâm Nghiên cứu kinh tế, các trường đại học – cao đẳng... Ngành học hot, đầu ra “siêu hit” Với những thông tin ở trên, hẳn các bạn cũng đã phần nào hình dung được cơ hội đầu ra của ngành Kinh doanh quốc tế. Và dưới đây là top 5 công việc đầu ra của ngành học này được nhiều chuyên gia dự đoán là có nhu cầu nhân sự cao trong tương lai. Xuất – nhập khẩu Nhiều hiệp định kinh tế được ký kết như hiệp định TPP, WTO… sẽ tiếp tục thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng nhanh. Đi kèm với đó là sự phát triển của ngành xuất nhập khẩu. Sinh viên ngành Kinh doanh quốc tế nếu có thêm chứng chỉ ngoại ngữ và nghiệp vụ xuất nhập khẩu thì bạn hoàn toàn có thể theo đuổi ngành nghề này. Ngành Logistic Cùng với sự phát triển của ngành xuất nhập – khẩu chính là sự đi lên của lĩnh vực logistics. Tại Việt Nam, logistics/hậu cần tiếp vận đang là một ngành còn khá mới mẻ. Chính bởi vậy, trong tương lai, nhu cầu về nguồn nhân lực trong lĩnh vực này sẽ ngày càng tăng. Ngành Marketing Kết quả khảo sát thông số nhân lực trực tuyến Việt Nam cho thấy ngành marketing tiếp tục dẫn đầu trong 6 lĩnh vực có nhu cầu tuyển dụng nhân lực cao nhất. So với sinh viên chuyên ngành marketing, sinh viên Kinh doanh quốc tế có lợi thế nắm rõ các kiến thức về chính sách kinh tế, thương mại, tài chính hơn. Do đó, bạn cũng có nhiều cơ hội việc làm marketing cho các công ty về lĩnh vực tài chính, xuất – nhập khẩu, thương mại... Ngành Quản trị kinh doanh Chỉ tính riêng khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ, Việt Nam đã có khoảng doanh nghiệp. Các doanh nghiệp lớn, liên doanh, doanh nghiệp có hoạt động ngoài nước cũng rất phát triển. Đây là cơ hội về số lượng việc làm trong ngành này, nhưng tiềm ẩn rất nhiều sự cạnh tranh bởi số lượng sinh viên theo học các ngành kinh doanh rất lớn. Ngành Kinh doanh “Khởi nghiệp” là cụm từ quen thuộc trong những năm gần đây ở Việt Nam. Là một sinh viên ngành Kinh doanh quốc tế, bạn hoàn toàn có đủ khả năng để tự mình đứng ra xây dựng một doanh nghiệp của riêng mình. Ngành Kinh doanh quốc tế có triển vọng nghề nghiệp lớn Nguồn wanderlustworker Chọn mặt gửi vàng với danh sách các trường đại học uy tín Nhìn chung, các trường khối ngành kinh tế đều có giảng dạy ngành Kinh doanh quốc tế. Tuy nhiên để giúp các sĩ tử lựa chọn địa chỉ đào tạo uy tín và nâng cao năng lực cạnh tranh nghề nghiệp, Edu2Review đã giúp bạn tổng hợp danh sách các đại học có thế mạnh về giảng dạy ngành học đầy tiềm năng này. Miền Bắc Miền Trung Miền Nam - Đại học Ngoại thương - Khoa Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội - Đại học Thương mại - Học viện Ngân hàng - Đại học FPT - Đại Học Kinh tế Quốc dân - Khoa Quốc Tế – Đại học Thái Nguyên - Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng - Đại học Phan Thiết - Đại học Ngoại thương - Đại học Quốc tế – ĐHQG - Đại học Kinh tế - Đại học FPT - Đại học Kinh tế – Tài chính - Đại học Mở - Đại học Tài chính – Marketing Tùy theo từng trường, chuyên ngành Kinh doanh quốc tế sẽ xét tuyển các tổ hợp bộ môn khác nhau nhưng đa số đều tuyển sinh các khối tổ hợp A00 Toán, Vật lý, Hóa học; A01 Toán, Vật Lý, Tiếng Anh; D01 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; D07 Toán, Hóa Học, Tiếng Anh; D09 Toán, Lịch sử, Tiếng Anh. Với những thông tin trên, Edu2Review hy vọng bạn đã có cái nhìn tổng quan về ngành học Kinh doanh quốc tế. Đừng quên ghé thăm Edu2Review thường xuyên để đón đọc những bài viết mới về định hướng nghề nghiệp và chuẩn bị cho mùa tuyển sinh sắp tới bạn nhé! Khuê Lâm Tổng hợp Nguồn ảnh cover senecacollege
review ngành quốc tế học